Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9164:2012

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU - YÊU CẦU KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG KÊNH

Hydraulic structures - Irrigation system - Technical requirements for canal system operation

Lời nói đầu

TCVN 9164:2012 được chuyển đổi từ QPTL1-2-75 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9164:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - HỆ THỐNG TƯỚI TIÊU - YÊU CẦU KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG KÊNH

Hydraulic structures - Irrigation system - Technical requirements for canal system operation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh trong các hệ thống tưới tiêu.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Hệ thống kênh (canal system)

Hệ thống Kênh gồm có kênh chính, kênh nhánh các cấp, cống đầu kênh, các công trình trên kênh và các thiết bị lắp đặt trên hệ thống phục vụ các công tác quản lý vận hành.

2.2.

Kênh (canal)

Công trình có chức năng chuyển tải nước phục vụ tưới tiêu, sinh hoạt và sản xuất, ngoài ra bờ kênh và lòng kênh còn có thể làm chức năng khác như giao thông thủy, bộ, bao gồm kênh được xây dựng bằng đất, đá, gạch, bê tông, bê tông cốt thép, bê tông lưới thép hoặc các vật liệu khác.

2.3.

Công trình trên kênh (on canal structure)

Công trình dùng để lấy nước, dẫn nước, điều tiết dòng chảy và phân phối nước trên hệ thống kênh bao gồm cống đầu kênh, cổng điều tiết, tràn ngang, tràn dọc, dốc nước, bậc nước, kênh chuyển nước, xiphong, cống luồn.

2.4.

Thiết bị quản lý (management equipment)

Vật tư, thiết bị được bố trí, lắp đặt trên hệ thống kênh phục vụ công tác quản lý vận hành như mốc, cọc, cột đánh số chiều dài trên bờ kênh, cột thủy trí, thiết bị đo nước, thiết bị quan trắc mực nước, lưu lượng, thiết bị truyền dẫn thông tin, cửa van, máy đóng mở và các loại thiết bị khác.

2.5.

Vận hành hệ thống nh (canal system operation)

Điều tiết phân phối nước hợp lý theo nhiệm vụ của kênh, phù hợp với nguồn nước trên hệ thống tưới tiêu, theo nhu cầu sử dụng nước, phát huy hiệu quả làm việc của kênh và công trình trên kênh. Các hoạt động vận hành hệ thống kênh bao gồm:

- Quản lý, điều tiết, phân bổ nước cho các nhu cầu sử dụng nước và khả năng của nguồn nước;

- Quản lý hệ thống kênh, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố, kiểm tra, bảo vệ, phát hiện các hoạt động xâm lấn, thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo vệ đảm bảo công trình vận hành an toàn, hiệu quả và sử dụng lâu dài;

- Quản lý kinh tế đảm bảo giá trị sử dụng, nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống kênh và hệ thống tưới tiêu.

2.6.

Quan trắc h thống kênh (canal system monitoring)

Gồm các hoạt động đo đạc, theo dõi, chi chép các thông số kỹ thuật về kết cấu và quản lý nhằm cung cấp các dữ liệu, thông tin về hệ thống kênh phục vụ nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác.

2.7.

Tên gọi và ký hiệu các cấp kênh tưới

Hệ thống kênh tưới

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9164:2012 về Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh

  • Số hiệu: TCVN9164:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản