Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9140:2012

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU BẢO QUẢN MẪU NÕN KHOAN TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Hydraulic structures - Technical requirements for preserving samples in the work on geological investigation

Lời nói đầu

TCVN 9140:2012 được chuyển đổi từ QP.TL-2.70 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9140:2012 do Viện thủy điện và năng lượng tái tạo - Viện khoa học thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - YÊU CẦU BẢO QUẢN MẪU NÕN KHOAN TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

Hydraulic structures - Technical requirements for preserving samples in the work on geological investigation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tất cả mẫu nõn khoan lấy từ các loại hố khoan sau:

- Mẫu nõn khoan thăm dò địa chất công trình (ĐCCT) các giai đoạn khảo sát thiết kế xây dựng và sửa chữa công trình thủy lợi;

- Mẫu nõn khoan kiểm tra chất lượng thi công đập, các hố khoan kiểm tra chất lượng xử lý gia cố, chống thấm nền và thân công trình thủy lợi;

Tiêu chuẩn này không đề cập đến mẫu thí nghiệm, việc bảo quản mẫu đá và đất dùng cho các thí nghiệm trong phòng thực hiện theo tiêu chuẩn khác (ví dụ 14TCN 124-2002 v.v…)

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1 Công trình thủy lợi (Hydraulic structures)

Bao gồm cả cụm đầu mối công trình thủy điện (Hồ chứa nước, đập ngòi sông suối, công trình xả lũ, hệ thống dẫn nước, nhà máy thủy điện).

2.2 Khảo sát (thăm dò) ĐCCT (geological investigation)

Bao gồm cả khảo sát (thăm dò) yếu tố địa chất thủy văn (ĐCTV) cho mục đích thiết kế xây dựng thủy lợi.

2.3 Mẫu nõn khoan (sample)

Nõn khoan là tên gọi chung của đá và đất lấy từ trong ống mẫu khoan máy; vật liệu thân công trình lấy từ trong ống mẫu khoan máy cũng gọi là nõn khoan;

Mẫu đất trong tiêu chuẩn này là tên gọi chung của mẫu nham thạch mềm rời (đất, cát, dăm sạn, sỏi cuộn) lấy từ mũi khoan tay và từ mũi xuyên tiêu chuẩn SPT.

2.4 Hòm mẫu nõn khoan bao gồm hòm nõn và hòm mẫu:

- Hòm nõn là hòm dựng toàn bộ nõn khoan máy (cả đá và đất) được sắp xếp và ghi hòm nõn theo 4.3;

- Hòm mẫu là hòm đựng mẫu  đất đại diện cho từng đoạn sâu khoan tay và xuyên tiêu chuẩn SPT được sắp xếp và ghi hòm mẫu theo 4.3.

2.5 Nhà kho bảo quản bao gồm nhà kho tạm thời và nhà kho bảo quản lâu dài:

- Kho tạm thời là kho bảo quản mẫu nõn khoan trong các giai đoạn khảo sát thiết kế đến khi kết thúc xây dựng công trình thủy lợi. Có 2 mức kho tạm thời: mức 1 kho tạm thời bảo quản mẫu nõn khoan tại đơn vị  khảo sát ĐCCT đến khi sản phẩm khoan được xác nhận để nghiệm thu; mức 2 kho bảo quản mẫu nõn khoan tại Ban quản lý xây dựng công trình trước khi bàn giao cho cơ quan Quản lý khai thác công trình.

- Kho lâu dài là kho bảo quản mẫu nõn khoan các hố khoan thăm dò ĐCCT đã được lựa chọn (của một hoặc nhiều công trình) để bảo quản trong quá trình khai thác công trình thủy lợi. Tiêu chuẩn lựa chọn và thời gian bảo quản thực hiên theo 5.2.

3. Quy định chung

3.1 Mẫu nõn khoan là sản phẩm trực tiếp của hố khoan khảo sát ĐCCT thủy lợi để xác định địa tầng, cấu trúc, mức độ phong hóa, mức độ nứt nẻ của đá gốc và thành phần, kết cấu, trạng thái của đất … thay đổi theo chiều sâu hố khoan; là tài liệu thực tế để theo d