Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BÊ TÔNG NHẸ - GẠCH BÊ TÔNG BỌT, KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Lightweight concrete - Non-autoclaved aerated, foam concrete bricks - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 9030:2011 chuyển đổi từ TCXDVN 317:2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9030:2011 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lượng Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÊ TÔNG NHẸ - GẠCH BÊ TÔNG BỌT, KHÍ KHÔNG CHƯNG ÁP - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Lightweight concrete - Non-autoclaved aerated, foam concrete bricks - Test methods
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch xây từ bê tông bọt, khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, dùng cho các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại bê tông nhẹ khác.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3113:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước;
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 6415-2: 2005 (ISO 10545-2:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
TCVN 7572-7:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 7 : Xác định độ ẩm;
TCVN 7744:2007, Gạch terrazzo;
TCVN 7959:2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
3.1. Mẫu đại diện lô gạch bê tông bọt, khí không chưng áp được lấy ít nhất 15 viên ngẫu nhiên trong lô sản phẩm. Lô là khối sản phẩm có cùng kích thước, nhóm khối lượng thể tích khô, cấp cường độ nén được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian. Cỡ lô thông thường không lớn hơn 200 m3.
3.2. Số lượng viên mẫu kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ viên mẫu gạch bê tông bọt, khi không chưng áp (được lấy theo 3.1) trước khi tiến hành thử khối lượng thể tích và cường độ nén. Số lượng mẫu kiểm tra khối lượng thể tích và cường độ nén không ít hơn 5 viên hình lập phương cho mỗi chỉ tiêu.
4.1. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Số vết sứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm được đếm và quan sát bằng mắt thường. Đo kích thước các vết khuyết tật như sứt vỡ, vết rạn nứt, vết lồi lõm... bằng thước kẹp kim loại, chính xác đến 0,1 mm.
Đếm số vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10 mm đến 15 mm và chiều dài từ 20 mm đến 30 mm trên viên gạch.
4.2. Xác định kính thước
Theo TCVN 7959:2011.
4.3. Xác định độ vuông góc
Theo TCVN 6415-2:2005.
4.4. Xác định độ thẳng cạnh
Theo TCVN 7744:2007.
4.5. Xác định độ phẳng mặt
Theo TCVN 7744:2007.
4.6. Xác định khối lượng thể tích khô
Theo TCVN 7959:2011.
4.7. Xác định cường độ nén
4.7.1. Nguyên tắc
Xác định lực nén làm phá hủy một đơ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 316:2004 về blôc bê tông nhẹ - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9028:2011 về Vữa cho bêtông nhẹ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2011 về Gạch bê tông
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9492:2012 (ASTM C1556 - 11a) về Bê tông - Xác định hệ số khuếch tán clorua biểu kiến theo chiều sâu khuếch tán
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2016 về Gạch bê tông
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 3628/QĐ-BKHCN năm 2011 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 316:2004 về blôc bê tông nhẹ - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 317:2004 về blôc bê tông nhẹ - phương pháp thử do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3118:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định cường độ nén
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3113:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định độ hút nước
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-7 : 2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ ẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9028:2011 về Vữa cho bêtông nhẹ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7959:2011 về Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2011 về Gạch bê tông
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7744:2007 về Gạch terrazzo
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-2:2005 (ISO 10545-2:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9492:2012 (ASTM C1556 - 11a) về Bê tông - Xác định hệ số khuếch tán clorua biểu kiến theo chiều sâu khuếch tán
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2016 về Gạch bê tông
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2017 về Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2011 về Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN9030:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra