Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Lightweight concrete - Test methods
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5 Phương pháp thử
5.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
5.2 Xác định kính thước, độ vuông góc, độ thẳng cạnh và độ phẳng mặt
5.3 Xác định cường độ nén
5.4 Xác định độ ẩm và khối lượng thể tích khô
5.5 Xác định độ co khô
5.6 Xác định độ hút nước
5.7 Xác định hệ số dẫn nhiệt
Lời nói đầu
TCVN 9030:2017 thay thế TCVN 9030:2011.
TCVN 9030:2017 do Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÊ TÔNG NHẸ - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Lightweight concrete - Test methods
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử cho các sản phẩm: bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và bê tông khí chưng áp ở dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, được sử dụng để xây trong công trình xây dựng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3113:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ hút nước
TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông khí chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 9029:2017 và TCVN 7959:2017.
4.1 Mẫu sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí không chưng áp và chưng áp được lấy ngẫu nhiên từ lô sản phẩm. Lô sản phẩm là các sản phẩm cùng loại, cùng một cấp cường độ và nhóm khối lượng thể tích khô tương ứng, được sản xuất trong cùng một khoảng thời gian trên cùng một dây chuyền sản xuất. Cỡ lô thông thường đối với sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp không lớn hơn 200 m3; và không lớn hơn 500 m3 đối với sản phẩm bê tông khí chưng áp.
4.2 Nếu không có thỏa thuận riêng, lấy ít nhất 15 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp; ít nhất 10 sản phẩm làm mẫu đại diện cho lô sản phẩm bê tông khí chưng áp dạng khối hoặc 5 sản phẩm đối với dạng tấm nhỏ.
4.3 Số lượng sản phẩm được kiểm tra kích thước theo thỏa thuận. Nếu không có quy định riêng, tiến hành kiểm tra kích thước của toàn bộ mẫu đại diện cho lô sản phẩm được lấy theo 4.2 trước khi tiến hành thử các chỉ tiêu kỹ thuật khác.
5.1 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Số vết sứt vỡ, vết r
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11839:2017 về Hệ bảo vệ bề mặt bê tông - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11415:2016 về Bê tông nhựa - Phương pháp xác định độ hao mòn cantabro
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12041:2017 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12301:2018 về Phụ gia hóa học cho bê tông chảy
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3113:1993 về bê tông nặng - phương pháp xác định độ hút nước
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2011 về Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11839:2017 về Hệ bảo vệ bề mặt bê tông - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11415:2016 về Bê tông nhựa - Phương pháp xác định độ hao mòn cantabro
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12041:2017 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu chung về thiết kế độ bền lâu và tuổi thọ trong môi trường xâm thực
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12301:2018 về Phụ gia hóa học cho bê tông chảy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2017 về Bê tông nhẹ - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN9030:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra