- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4295:2009 về đậu hạt - phương pháp thử
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8123:2009 (ISO 520 : 1977) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1000 hạt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) về ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
Mungbeans
Lời nói đầu
TCVN 8797:2011 chuyển đổi từ 10TCN 603:2004 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8797:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn 10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẬU XANH HẠT
Mungbeans
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đậu xanh hạt (Vigna radiata (L.) Wilezek) dùng làm thực phẩm.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4295:2009, Đậu hạt – Phương pháp thử
TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991), Đậu đỗ - Xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, loài và giống – Phương pháp thử.
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005), Ghi nhãn thực phẩm đóng gói sẵn.
TCVN 8923:2009 (ISO 520:1977), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1 000 hạt.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng những thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Đậu xanh hạt (mungbeans)
Hạt được tách ra từ quả đậu xanh.
3.2. Hạt non (immature seed)
Hạt đậu chưa chín hoặc chưa phát triển đầy đủ.
3.3. Hạt hư hỏng (damaged seed)
Hạt đậu xanh hoặc mảnh của hạt đậu xanh bị biến màu và giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do các nguyên nhân khác.
3.4. Hạt bị mọt (weevil seed)
Hạt đậu xanh có lỗ do bị mọt đục, nhìn được bằng mắt thường.
3.5. Hạt vỡ (broken seed)
Những mẫu vỡ tách ra từ hạt đậu xanh và không bị hư hỏng.
3.6. Hạt đậu khác (other bean)
Những hạt của cây cùng họ đậu nhưng khác loài với đậu xanh (đậu đen, đậu tương…).
3.7. Tạp chất (impurities)
Các vật chất không phải là đậu xanh hạt, bao gồm: toàn bộ phần lọt qua sàng đường kính lỗ 1,0 mm; tạp chất vô cơ (đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…) và tạp chất hữu cơ (thân, cành, lá, vỏ hạt đậu xanh, rác, hạt hư hỏng hoàn toàn, xác sâu mọt…).
4.1. Phân loại theo khối lượng của 1 000 hạt
Đậu xanh hạt có thể phân loại theo khối lượng tính bằng gam của 1 000 hạt và được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại
Loại hạt | Khối lượng của 1 000 hạt (g) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 4043/QĐ-BKHCN năm 2011 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6129:1996 (ISO 605:1991) về đậu đỗ - xác định tạp chất, cỡ hạt, mùi lạ, côn trùng, loài và giống - phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4295:2009 về đậu hạt - phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8123:2009 (ISO 520 : 1977) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1000 hạt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) về ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
- 8Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 603:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Đậu xanh hạt - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9707:2013 (ISO 4112:1990) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Hướng dẫn đo nhiệt độ của hạt bảo quản rời
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9710:2013 (ISO 4174:1998) về Ngũ cốc, đậu đỗ và hạt có dầu - Đo tổn thất áp suất không khí thổi một chiều qua khối hạt rời
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt
- Số hiệu: TCVN8797:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực