Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 603-2004

NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ - ĐẬU XANH HẠT- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu cho đậu xanh hạt thương phẩm, sử dụng để chế biến làm thức ăn cho người.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4295 - 86: Đậu hạt - Phương pháp thử

ISO 951 - 1979: Đậu đóng túi - Lấy mẫu

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Đậu xanh hạt (Green mung bean): Hạt được tách ra từ quả đậu xanh.

3.2. Đậu xanh mốc (Dull green mung bean): Hạt đậu xanh vỏ ngoài có màu xanh xỉn nhìn như mốc.

3.3. Đậu xanh mỡ (Gloss green mung bean): Hạt đậu xanh vỏ ngoài có màu xanh, sáng bóng.

3.4. Hạt non (Immature seed): Hạt đậu chưa chín hoặc chưa phát triển đầy đủ.

3.5. Hạt hư hỏng (Damaged seed): Hạt đậu xanh hoặc mảnh của hạt đậu xanh bị biến màu và giảm chất lượng rõ rệt do ẩm, sâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do các nguyên nhân khác.

3.6. Hạt bị mọt (Weevil seed): Hạt đậu xanh có lỗ do bị mọt đục, nhìn được bằng mắt thường.

3.7. Hạt vỡ (Broken seed): Những mẩu vỡ tách ra từ hạt đậu xanh và không bị hư hỏng.

3.8. Hạt đậu khác (Other bean): Những hạt của cây cùng họ đậu nhưng khác loài với đậu xanh (đậu đen, đậu tương…).

3.9. Tạp chất bao gồm:

3.9.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng lỗ tròn có đường kính lỗ 1,0 mm.

3.9.2. Tạp chất hữu cơ: Gồm vỏ hạt, cọng cây, vỏ quả, lá, rác… hạt bị teo cứng (đậu dọn), hạt cây trồng khác và cỏ dại.

3.9.3. Tạp chất vô cơ: Gồm đất, cát, đá, sỏi, mảnh kim loại…

3.10. Độ ẩm (Moiture Content): Lượng nước và các chất bay hơi khác của đậu hạt, tính bằng phần trăm theo khối lượng, bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở 103 ± 2oC đến khối lượng không đổi.

4. Phân loại hạt

4.1. Phân loại theo màu sắc

Đậu xanh hạt được chia làm 2 loại:

- Đậu xanh mỡ (Gloss green mung bean)

- Đậu xanh mốc (Dull green mung bean)

4.2. Phân loại theo khối lượng 1000 hạt

Tuỳ theo thoả thuận giữa người mua và người bán mà đậu xanh còn có thể phân loại theo khối lượng 1000 hạt, tính bằng gam và được quy định theo bảng 1.

Bảng 1: Phân loại đậu xanh theo khối lượng 1000 hạt

Loại đậu xanh

Khối lượng 1000 hạt (g)

Loại I

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 603:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ - Đậu xanh hạt - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • Số hiệu: 10TCN603:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2004
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản