Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8123 : 2009

NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CỦA 1000 HẠT

Cereals and pulses - Determination of the mass of 1000 grains

Lời nói đầu

TCVN 8123 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 520 : 1977.

TCVN 8123 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NGŨ CỐC VÀ ĐẬU ĐỖ - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CỦA 1000 HẠT

Cereals and pulses - Determination of the mass of 1000 grains

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng của 1 000 hạt ngũ cốc và đậu đỗ.

2. Lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại ngũ cốc và đậu đỗ ngoại trừ các lô hạt dùng để làm giống.

3. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 712, Cereals and cereal products – Determination of moisture content – Routine reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn thông dụng).

4. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

4.1. Khối lượng của 1 000 hạt (mass of 1 000 grains as received)

Khối lượng của 1 000 hạt bao gồm cả độ ẩm của hạt ở thời điểm xác định.

4.2. Khối lượng của 1 000 hạt tính theo chất khô (mass of  1000 grains on the dry basis)

Khối lượng của 1 000 hạt được hiệu chỉnh theo độ ẩm ở thời điểm xác định.

5. Nguyên tắc

Cân một lượng mẫu, tách các hạt nguyên và cân phần hạt còn lại, sau đó đếm các hạt nguyên. Chia khối lượng của hạt nguyên cho số hạt nguyên đếm được, biểu thị kết quả theo khối lượng 1000 hạt.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Dụng cụ chia hạt (nếu cần).

6.2. Thiết bị đếm hạt thích hợp (ví dụ máy đếm quang điện). Nếu không có sẵn các thiết bị thích hợp thì có thể đếm bằng tay.

6.3. Cân, chính xác đến 0,01 g.

7. Cách tiến hành

7.1. Xác định khối lượng của 1 000 hạt thu được

Lấy ngẫu nhiên một lượng xấp xỉ 500 hạt từ mẫu thử và cân, chính xác đến 0,01g. Chọn ra các hạt nguyên, cân phần hạt còn lại, chính xác đến 0,01 g, tính khối lượng của các hạt nguyên bằng cách lấy kết quả của lần cân đầu tiên trừ đi kết quả của lần cân phần hạt còn lại, sau đó đếm các hạt nguyên.

Tiến hành hai phép thử song song.

7.2. Xác định khối lượng của 1 000 hạt theo chất khô

Nếu khối lượng của 1000 hạt cần phải tính theo chất khô, thì xác định độ ẩm của các hạt nguyên không có tạp chất trong mẫu riêng rẽ, theo phương pháp thông dụng quy định trong ISO 712. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ có thể áp dụng cho ngũ cốc. Đối với đậu đỗ, thì có thể sử dụng phương pháp sấy ở nhiệt độ không quá 105 oC.

8. Biểu thị kết quả

8.1. Phương pháp tính và công thức

8.1.1. Khối lượng của 1 000 hạt, mH, tính theo công thức:

mH =

trong đó:

m0 là khối lượng của các hạt nguyên, tính bằng gam (g);

N là số hạt nguyên có trong khối lượng m0.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8123:2009 (ISO 520 : 1977) về ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định khối lượng của 1000 hạt

  • Số hiệu: TCVN8123:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản