TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8494:2010
ISO 2930:2009
CAO SU THIÊN NHIÊN THÔ - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO (PRI)
Rubber, raw natural – Determination of plasticity retention index (PRI)
Lời nói đầu
TCVN 8494:2010 thay thế TCVN 6092-1:2004.
TCVN 8494:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 2930:2009
TCVN 8494:2004 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45/SC2 Cao su – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CAO SU THIÊN NHIÊN THÔ – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO
Rubber, raw natural – Determination of plasticity retention index (PRI)
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) đối với cao su thiên nhiên thô.
PRI là thước đo độ bền của cao su thô thiên nhiên đối với sự oxy hóa nhiệt. Chỉ số này cao thể hiện độ bền chịu oxy hóa nhiệt cao.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su – Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý.
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 8493 (ISO 2007), Cao su chưa lưu hóa – Xác định độ dẻo – Phương pháp máy đo độ dẻo nhanh.
ISO 2393, Rubber test mixes – Preparation, mixing and vulcanization – Equipment and procedures (Hỗn hợp cao su thử nghiệm – Chuẩn bị, luyện và lưu hóa – Thiết bị và cách tiến hành).
3. Nguyên tắc
Trị số độ dẻo nhanh của mẫu thử chưa già hóa và mẫu thử đã già hóa bằng gia nhiệt trong tủ sấy tại 1400C được xác định bằng cách sử dụng máy đo độ dẻo có đĩa ép song song với đường kính đĩa 10 mm và theo cách tiến hành quy định trong TCVN 8493 (ISO 2007).
Chỉ số PRI là tỷ số của trị số độ dẻo nhanh trước và sau khi gia nhiệt nhân với 100.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Máy đo độ dẻo có đĩa ép song song, đường kính đĩa 10 mm, như quy định trong TCVN 8493 (ISO 2007).
4.2. Dụng cụ ép và cắt mẫu, có khả năng ép phần vật liệu được thử đến một độ dày khoảng 3 mm và cắt thành một đĩa tròn với đường kính xấp xỉ 13 mm để chuẩn bị mẫu thử, theo TCVN 8493 (ISO 2007).
4.3. Đồng hồ đo độ dày, có vạch chia đến 0,01 mm, được gắn với một mặt phẳng tiếp xúc đường kính 10 mm và hoạt động với một áp lực là (20 ± 3) kPa.
4.4. Máy cán luyện phòng thí nghiệm, phù hợp với yêu cầu trong ISO 2393, nhưng với các đặc tính sau:
- đường kính trục 150 mm đến 250 mm;
- tốc độ tuyến tính của trục sau (nhanh) (14,6 ± 0,5) m/min;
- tỷ số tốc độ trục cán 1 : 1,4;
- nhiệt độ (27 ± 3)0C;
- chiều dài trục giữa các thanh dẫn (265 ± 15) mm.
4.5. Tủ sấy, đáp ứng các yêu cầu sau ở 140 0C:
- Nhiệt độ ở những vùng xung quanh mẫu thử có thể kiểm soát được trong khoảng ± 0,2 0C suốt chu
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8494:2010 (ISO 2930:2009) về Cao su thiên nhiên thô - Xác định chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
- Số hiệu: TCVN8494:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực