THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CYCLAMATE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Foodstuffs – Determination of cyclamate – High performance liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 8472 : 2010 hoàn toàn tương đương với EN 12857 : 1999;
TCVN 8472 : 2010 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CYCLAMATE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Foodstuffs – Determination of cyclamate – High performance liquid chromatographic method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định natri cyclamate trong thực phẩm, xem [1], [2], [3]. Phương pháp này đã được xác nhận trong một phép thử liên phòng thử nghiệm theo ISO 5725 : 1986 [4] được tiến hành trên nước chanh, đồ uống có chứa nước cam, sữa chua trái cây và cream sấy phun.
Ngoài các chất nền đã được nghiên cứu trong phép thử liên phòng thử nghiệm, kinh nghiệm cho thấy rằng phương pháp này cũng có thể áp dụng được cho các loại thực phẩm khác nhau như dưa chuột, quả anh đào chua đóng hộp, dứa, nectar cam, mứt mơ, mứt quả mâm xôi, nector anh đào, kẹo cứng, sữa chua trái cây hỗn hợp, sữa chua dâu tây, quark trái cây, bánh có quả nho khô, bột làm bánh có socola, bột kem vani làm bánh có cream, kem vani và kem có chứa cam [2], [3].
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Natri cyclamate được chiết ra khỏi mẫu bằng nước, rồi chuyển thành N,N-dichlorocyclohexylamine và được xác định bằng HPLC trên cột pha đảo sử dụng detector tử ngoại ở bước sóng 314 nm.
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích dùng cho phân tích HPLC và nước được sử dụng phải là loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác. Khi chuẩn bị các dung dịch, phải tính đến độ tinh khiết của các thuốc thử.
4.1. Metanol
4.2. n-heptan.
4.3. Dầu nhẹ, có dải sôi từ 40 0C đến 60 0C.
4.4. Natri sulfat, dạng khan. Rửa bằng n-heptan để loại bỏ các chất nhiễm bẩn hút mỡ, nếu cần.
4.5. Dung dịch natri cacbonat, r(Na2CO3) = 50 g/l[1])
4.6. Dung dịch natri hypoclorit (1,7 % clo hoạt động)
Pha loãng dung dịch natri hypoclorit có bán sẵn trên thị trường có chứa trên 1,7 % clo hoạt động với nước để có được phần khối lượng 1,7 % clo hoạt động. Kiểm tra hàm lượng clo hoạt động của dung dịch natri hypoclorit thường xuyên, ví dụ: sử dụng các quy trình mô tả trong Phụ lục A.
4.7. Axit sulfuric, w(H2SO4) = 50 %[2])
4.8. Dung dịch chuẩn natri cyclamate
Cân khoảng 898 mg natri cyclamate, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 200 ml và pha loãng bằng nước đến vạch, r(axit cyclohexylsulfamic) = 800 mg/200 ml[3]). Dùng pipet lấy 0,25 ml, 1 ml, 2,5 ml, 5 ml, 10 ml và 20 ml dung dịch này cho vào
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7604:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7814:2007 (EN 12014-2:1997) về thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 2: Xác định hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao/trao đổi ion
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7930:2008 (EN 12955:1999) về thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 và tổng aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, quả có vỏ và sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có dẫn suất sau cột và làm sạch bằng cột ái lực miễn dịch
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7852:2008 về Thực phẩm - Đếm nấm men và nấm mốc bằng phương pháp màng khô có thể hoàn nước (phương pháp Petrifilm(TM))
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7853:2008 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng sacarin bằng phương pháp cực phổ xung vi phân
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7928:2008 về Thực phẩm - Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp gel pectin
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực
- 1Quyết định 2010/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7604:2007 về thực phẩm - xác định hàm lượng thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7814:2007 (EN 12014-2:1997) về thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 2: Xác định hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao/trao đổi ion
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7930:2008 (EN 12955:1999) về thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 và tổng aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, quả có vỏ và sản phẩm của chúng - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có dẫn suất sau cột và làm sạch bằng cột ái lực miễn dịch
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 604:2004 về nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng axit xyanhyđric bằng phương pháp chuẩn độ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7852:2008 về Thực phẩm - Đếm nấm men và nấm mốc bằng phương pháp màng khô có thể hoàn nước (phương pháp Petrifilm(TM))
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7853:2008 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng sacarin bằng phương pháp cực phổ xung vi phân
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7928:2008 về Thực phẩm - Xác định tổng số vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp gel pectin
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8472:2010 (EN 12857 : 1999) về Thực phẩm - Xác định cyclamate - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN8472:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực