Brown rice
Lời nói đầu
TCVN 8371:2018 thay thế TCVN 8371:2010;
TCVN 8371:2018 do Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠO LẬT
Brown rice
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại gạo lật thuộc loài Oryza sativa L. dùng làm thực phẩm.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho gạo lật để chế biến tiếp thành gạo trắng.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5643:1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa
TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009) Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
ISO 712 Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Routine reference method (Ngũ cốc và các sản phẩm từ ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp đối chứng thông dụng).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 5643:1999.
Gạo lật được phân thành các hạng chất lượng nêu trong Bảng 2, như sau:
- Gạo lật 5 % tấm;
- Gạo lật 10 % tấm.
5.1 Yêu cầu cảm quan của gạo lật được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Màu sắc | Màu đặc trưng cho từng giống |
2. Mùi | Mùi đặc trưng cho từng giống, không có mùi lạ |
3. Côn trùng sống và nhện nhỏ | Không được có |
5.2 Các
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8371:2018 về Gạo lật
- Số hiệu: TCVN8371:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực