Rice, peper - Determination nereistoxin residue by liquid chromatography mass spectrometry LC-MS/MS
Lời nói đầu
TCVN 13269:2021 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠO, HẠT HỒ TIÊU - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT NEREISTOXIN BẰNG KỸ THUẬT SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ LC-MS/MS
Rice, peper - Determination nereistoxin residue by liquid chromatography mass spectrometry LC-MS/MS
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nereistoxin và các dẫn xuất: cartap, nereistoxin, thiocyciam và thiosultap trong gạo, hạt hồ tiêu bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS (xem Phụ lục A).
Giới hạn định lượng (LOQ) của phương pháp là 0,01 mg/kg.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Mẫu đã đồng nhất được chiết bằng dung dịch axit formic 2 % và axetonitril theo tỷ lệ thể tích là 1:1, sau đó tách pha bằng cách ly tâm. Dịch chiết sau cùng được xác định bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ hai lần (LC-MS/MS).
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Nước, H2O, khử ion.
4.2 Axetonitril, CH3CN, loại dùng cho LC-MS.
4.3 Axit formic, HCOOH, 98 %.
4.4 Axit axetic băng, CH3COOH, 99 %.
4.5 Amoni axetat, CH3COONH4.
4.6 Dung dịch axit formic 1 %
Dùng micropipet (5.11) lấy 1 ml axit formic (4.3) cho vào bình định mức 100 ml (5.15) chứa sẵn khoảng 50 ml nước (4.1), định mức đến vạch và lắc đều.
4.7 Dung dịch axit formic 2 %
Dùng micropipet (5.11) lấy 2 ml axit formic (4.3) cho vào bình định mức 100 ml (5.15) chứa sẵn khoảng 50 ml nước (4.1), định mức đến vạch và lắc đều.
4.8 Dung dịch amoni axetat 5 mmol/l và axit axetic 0,1 %
Cân 0,38 g amoni axetat (4.5) vào bình định mức 1 000 ml (5.15), thêm khoảng 200 ml nước (4.1), thêm 1 ml axit axetic băng (4.4), định mức tới vạch bằng nước (4.1), lắc kỹ, siêu âm 15 min.
4.9 Các chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật: cartap hydrochloride, nereistoxin oxalate, thiocyclam hydrogenoxalate và thiosultap monosodium, đã biết trước hàm lượng.
CHÚ THÍCH: Một số chất chuẩn được bán dưới dạng muối. Hệ số chuyển đổi giữa chất chuẩn được bán và hoạt chất phân tích xem Bảng 1.
Bảng 1 - Hệ số chuyển đổi giữa chất chuẩn được bán và hoạt chất phân tích
Hoạt chất phân tích |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2018 về Gạo nếp trắng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12847:2020 về Gạo đồ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8371:2018 về Gạo lật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-7:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 7: Xác định hàm lượng hoạt chất pentoxazone bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 1Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo lường
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8368:2018 về Gạo nếp trắng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12847:2020 về Gạo đồ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8371:2018 về Gạo lật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13262-7:2022 về Thuốc bảo vệ thực vật - Phần 7: Xác định hàm lượng hoạt chất pentoxazone bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13269:2021 về Gạo, hạt hồ tiêu - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nereistoxin bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS/MS
- Số hiệu: TCVN13269:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực