Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT TRUNG BÌNH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KHI TỒN TRỮ Ở 43 °C (110 °F)
Standard Test Method for Middle Distillate Fuel Storage Stability at 43 °C (110 °F)
Lời nói đầu
TCVN 8316:2016 thay thế cho TCVN 8316:2010.
TCVN 8316:2016 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4625-14 Standard test method for middle distillate fuel storage stability at 43 °C (110 °F) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 4625-14 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 8316:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 8316:2016 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4625-14, có những thay đổi về biên tập cho phép như sau:
ASTM D 4625-14 Phụ lục X1 X1.1 X1.2 X1.3 X1.4 | TCVN 8316:2016 Phụ lục A A.1 A.2 A.3 A.4 |
NHIÊN LIỆU CHƯNG CẤT TRUNG BÌNH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KHI TỒN TRỮ Ở 43 °C (110 °F)
Standard test method for middle distillate fuel storage stability at 43 °C (110 °F)
1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ổn định vốn có khi tồn trữ của nhiên liệu chưng cất có điểm chớp cháy trên 38 °C (100 °F) được xác định theo TCVN 2693 (ASTM D 93) và nhiệt độ cất tại 90 % thể tích thu hồi nhỏ hơn 340 °C (644 °F) được xác định theo TCVN 2698 (ASTM D 86).
CHÚ THÍCH 1: Các nhiên liệu theo quy định kỹ thuật ASTM và TCVN nằm trong phạm vi áp dụng của phương pháp thử nghiệm này là dầu đốt quy định trong TCVN 6239, nhiên liệu điêzen quy định trong TCVN 5689, nhiên liệu tuốc bin khí loại 1- GT và 2- GT quy định trong ASTM D 2880.
1.2 Phương pháp này không áp dụng cho việc thử nghiệm kiểm soát chất lượng, mà chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu rút ngắn thời gian tồn trữ nhiên liệu tương ứng với thời gian yêu cầu tại nhiệt độ tồn trữ trong môi trường.
1.3 Phụ lục A cung cấp thông tin bổ sung về độ ổn định khi tồn trữ và mối tương quan các kết quả của phương pháp này TCVN 8316 (ASTM D 4625) với sự tạo cặn khi tồn trữ thực ngoài hiện trường.
1.4 Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Giá trị trong ngoặc chỉ là giá trị tham khảo.
1.5 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6609:2010 (ASTM D 2624-07a) về Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không - Phương pháp xác định độ dẫn điện
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217 - 03e1) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
- 1Quyết định 3960/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6239:2002 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu Kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6022:2008 (ISO 3171 : 1988) về Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu tự động trong đường ống
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6593:2000 (ASTM D 381 – 94) về Nhiên liệu lỏng - Xác định hàm lượng nhựa thực tế - Phương pháp bay hơi
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2117:2009 (ASTM D 1193 – 06) về Nước thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2693:2007 (ASTM D 93 – 06) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5689:2013 về Nhiên liệu điêzen (DO) – Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2698:2011 (ASTM D 86 – 10a) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất ở áp suất khí quyển
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6609:2010 (ASTM D 2624-07a) về Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không - Phương pháp xác định độ dẫn điện
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2706:2008 (ASTM D 6217 - 03e1) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định tạp chất dạng hạt - Phương pháp lọc trong phòng thí nghiệm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2685:2008 (ASTM D 3227 - 04A) về Xăng, dầu hỏa, nhiên liệu tuốc bin hàng không và nhiên liệu chưng cất - Xác định lưu huỳnh (thiol mercaptan) - Phương pháp chuẩn độ điện thế
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11589:2016 (ASTM D 6591-11) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Xác định các loại hydrocacbon thơm - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector chỉ số khúc xạ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8316:2016 (ASTM D 4625-14) về Nhiên liệu chưng cất trung bình - Phương pháp xác định độ ổn định khi tồn trữ ở 43 °C (110 °F)
- Số hiệu: TCVN8316:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra