Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 303 : 2010

THÉP VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TANTAN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC

Steel and iron - Determination of tantalium content - Methods of chemical analysis

Lời nói đầu

TCVN 303 : 2010 thay thế TCVN 303 : 1989.

TCVN 303 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÉP VÀ GANG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TANTAN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC

Steel and iron - Determination of tantalium content - Methods of chemical analysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tantan trong thép và gang khi:

- Hàm lượng tantan từ 0,002 % đến 1,000 % sử dụng phương pháp chiết so màu;

- Hàm lượng tantan từ 0,1 ‰ đến 1 ‰ sử dụng phương pháp so màu không chiết.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1058 : 1978, Hóa chất - Phân nhóm và ký hiệu mức độ tinh khiết.

TCVN 1811 : 2009 (ISO 14284 : 1996), Thép và gang - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 1811 : 2009.

3.2. Tất cả các hóa chất sử dụng phải có độ tinh khiết hóa học. Trường hợp không có, cho phép dùng loại tinh khiết phân tích. Độ tinh khiết của các hóa chất, theo TCVN 1058 : 1978.

3.3. Đối với các hóa chất dạng lỏng, ví dụ axit clohidric (r = 1,19), ký hiệu (r = 1,19) để chỉ độ đậm đặc của dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,19 g/ml ở 20 °C, ký hiệu (1 4) để chỉ nồng độ dung dịch khi pha loãng: số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc cần lấy; số thứ hai là phần thể tích nước cần pha thêm vào.

3.4. Nồng độ phần trăm (%) để chỉ số gam hóa chất trong 100 ml dung dịch.

3.5. Nồng độ g/L để chỉ số gam hóa chất trong 1 L dung dịch.

3.6. Dùng cân có độ chính xác đến 0,1 mg.

3.7. Số chữ số sau dấu phẩy của kết quả phân tích lấy bằng số chữ số của giá trị sai lệch trong Bảng 4.

4. Phương pháp chiết so màu

4.1. Bản chất phương pháp

Phương pháp dựa vào quá trình chiết phức xanh của phức tantan (V) florua với malachit xanh bằng hỗn hợp của hexan và 1,2- dicloetan và sau đó đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 635 nm.

4.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

4.2.1. Thiết bị và dụng cụ

Phổ quang kế hoặc máy so màu quang điện với tất cả các phụ kiện kèm theo.

Dụng cụ thông thường sử dụng trong phòng thử nghiệm.

4.2.2. Thuốc thử

4.2.2.1. Axit flohydric, dung dịch 40 %;

4.2.2.2. Axit sunfuric r = 1,84, dung dịch 1 1;

4.2.2.3. Hidro peoxit, dung dịch 30 %;

4.2.2.4. Amoni oxalat, dung dịch 40 g/ml;

4.2.2.5. Amoni florua, dung dịch 100 g/ml, mới pha, đựng dung dịch trong bình polyetylen;

4.2.2.6. Malachit xanh, dung dịch 100 g/ml mới pha;

4.2.2.7. n-hexan;

4.2.2.8. 1,2-dicloetan:

4.2.2.9. Hỗn hợp chiết: trộn n-hexan với 1,2- dicloetan t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 303:2010 về Thép và gang - Xác định hàm lượng tantan - Phương pháp phân tích hóa học

  • Số hiệu: TCVN303:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản