- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5086:1990 (ISO 3103:1980)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5087:1990 (ISO 6078-1982)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè - xác định hàm lượng chất chiết trong nước
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:2007 (ISO 1575:1987) về chè - xác định tro tổng số
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:2007 (ISO 1577:1987) về chè - xác định tro không tan trong axit
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè - xác định hao hụt khối lượng ở 103oC
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè - xác định hàm lượng xơ thô
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5103:1990 ( ISO 5498-1981) về nông sản thực phẩm - xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1454 - 2013
ISO 3720:2011
CHÈ ĐEN - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
Black tea - Definition and basic requirements
Lời nói đầu
TCVN 1454:2013 thay thế TCVN 1454:2007
TCVN 1454:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3720:2011
TCVN 1454:2013 do Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
Lời nói giới thiệu
Chè được trồng và chế biến làm đồ uống tại nhiều nước trên thế giới. Chè đen có thể được sản xuất từ chè được trồng tại một vùng hoặc khu vực hoặc có thể được đấu trộn từ hai hay nhiều loại chè có nguồn gốc khác nhau.
Để thỏa mãn các đặc tính của chè đen và nước chè như mong muốn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả nước dùng để pha chè, nước chè uống không có sữa hoặc chanh và thị hiếu của mỗi cá nhân.
Mục đích của tiêu chuẩn này là để xác định nguồn thực vật để chế biến chè đen và đặt ra những yêu cầu đối với một số đặc tính hóa học nhất định, nếu đáp ứng được những yêu cầu thì chè đó được công nhận là đã qua quá trình thực hành sản xuất tốt.
Đó là vấn đề cho các bên quan tâm đến việc áp dụng các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với hàng gửi đi hoặc toàn bộ lô hàng chè đen. Chất lượng chè thường được đánh giá bằng bộ phận cảm quan bởi kỹ năng của những người thử nếm chè, những đánh giá của họ dựa trên kinh nghiệm trước đây của họ về chè từ khu vực sản xuất và hiểu biết của họ về thị hiếu của quốc gia hay khu vực và các ưu đãi của các quốc gia tiêu thụ chè. Những chỉ tiêu đánh giá những tính chất như ngoại hình của chè trước khi chuẩn bị nước thử và bã chè, màu nước, mùi vị của nước chè. Một chuyên gia thử nếm có thể đánh giá mẫu chè và có thể sẽ yêu cầu không phải thực hiện các phân tích hóa học. Như vậy, trong thực tế để giảm thời gian và chi phí, chỉ những mẫu chè bị chuyên gia thử nếm "nghi ngờ" mới phải tiến hành phân tích hóa học.
CHÈ ĐEN - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
Black tea - Definition and basic requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các bộ phận của cây chè thích hợp cho sản xuất chè đen dùng làm đồ uống và các yêu cầu hóa học đối với chè đen, làm căn cứ xác định sự phù hợp với thực hành sản xuất tốt.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu về đóng gói và ghi nhãn đối với chè đen đựng trong các vật chứa.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với chè đen đã khử cafein hoặc chè đen đã được ướp hương.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5084 (ISO 1576), Chè - Xác định tro tan và tro không tan trong nước;
TCVN 5085 (ISO 1578), Chè - Xác định độ kiềm của tro tan trong nước;
TCVN 5086 (ISO 3103), Chè - Chuẩn bị nước pha để thử cảm quan;
TCVN 5087 (ISO 6078), Chè đen - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 5103 (ISO 5498), Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng chất xơ thô - Phương pháp chung;
TCVN 5609 (ISO 1839), Chè - Lấy mẫu;
TCVN 5610 (ISO 9768), Chè - Xác định hàm lượng chất chiết trong nước;
TCVN 5611 (ISO 1575), Chè - Xác định tro tổng số;
TCVN 5612 (ISO 1577), Chè - Xác định tro không tan trong axit;
TCVN 5613 (ISO 1573), Chè - Xác định hao hụt khối lượng ở 1030C;
TCVN 5714 (ISO 15598), Chè - Xác định hà
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:1993 về chè đen rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 529:2002 về chè đen - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm (từ 2,25 đến 3,75 điểm) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9745-1:2013 (ISO 14502-1:2005, Đính chính kỹ thuật 1:2006) về Chè - Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen - Phần 1 - Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè - Phương pháp đo màu dùng thuốc thử Folin-Ciocalteu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
- 1Quyết định 1332/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:1993 về chè đen rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5085:1990 (ISO 1578 - 1975)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5086:1990 (ISO 3103:1980)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5087:1990 (ISO 6078-1982)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1454:2007 về chè đen - định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè - xác định hàm lượng chất chiết trong nước
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5611:2007 (ISO 1575:1987) về chè - xác định tro tổng số
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:2007 (ISO 1577:1987) về chè - xác định tro không tan trong axit
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè - xác định hao hụt khối lượng ở 103oC
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè - xác định hàm lượng xơ thô
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5103:1990 ( ISO 5498-1981) về nông sản thực phẩm - xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp chung do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn ngành 10TCN 529:2002 về chè đen - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm (từ 2,25 đến 3,75 điểm) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9745-1:2013 (ISO 14502-1:2005, Đính chính kỹ thuật 1:2006) về Chè - Xác định các chất đặc trưng của chè xanh và chè đen - Phần 1 - Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè - Phương pháp đo màu dùng thuốc thử Folin-Ciocalteu
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9700:2013 (ISO 11286:2004) về Chè - Phân loại theo kích thước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011) về Chè đen - Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
- Số hiệu: TCVN1454:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực