TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5612:2007
CHÈ - XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT
Tea - Determination of acid-insoluble ash
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tro không tan trong axit của chè.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987), Chè - Xác định tro tổng số.
lSO 1572, Tea - Preparation of ground sample of known dry matter content (Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền có hàm lượng chất khô đã bnafy).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
Tro không tan trong axit (acid-insoluble ash)
Phần tro tổng số thu được theo TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1 987) còn lại sau khi xử lý bằng dung dịch axit clohydric dưới các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
Xử lý tro tổng số bằng dung dịch axit clohydric, lọc, nung và cân lượng cặn còn lại.
5. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1 Dung dịch axit clohydric
Pha loãng 1 thể tích axit clohydric đậm đặc (p20 1,16 g/ml đến 1,18 g/ml) với 2,5 thể tích nước.
Cảnh báo - Axit clohydric đậm đặc là chất ăn mòn, có hơi gây kích ứng và gây cháy.
5.2 Bạc nitrat, dung dịch khoảng 17 g/1.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
6.1 Chén, dung tích 50 ml đến 100 ml, bằng platin, sứ hoặc các vật liệu khác mà không làm ảnh hưởng đến kết quả của lép thử, được dùng để xác định tro tổng số.
Chú thích: Chén silica được coi là không thích hợp dùng cho phép thử. này.
6.2 Lò nung, có thể kiểm soát được nhiệt độ ở 525 oC ± 25 oC.
6.3 Nồi Cách thuỷ đun sôi.
6.4 Giấy lọc, không tro.
6.5 Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm có hiệu quả.
6.6 Cân phân tích.
7. Cách tiến hành
7.1 Phần mẫu thử
Xem TCVN 5611:2007 (lSO 1575: 1987).
7.2 Xác định
Cho 25 ml dung dịch axit clohydric (5.1) vào lượng tro tổng số thu được như mô tả trong TCVN 5611:2007 (lSO 1575:1987) đựng trong chén nung (6.1). Đậy nắp bằng mặt kính đồng hồ để tránh axit bắn ra, và đun sôi nhẹ dung dịch trong 10 phút. Để nguội và lọc qua giấy lọc (6.4). Rửa chén và giấy lọc bằng nước nóng cho đến khi nước rửa không còn axit, dùng dung dịch bạc nitrat (5.2) để khẳng định không còn axit. Cho giấy lọc và lượng chứa vào chén nung, cho bay hơi nước cẩn thận trên nồi cách thuỷ đun sôi (6.3) sau đó nung trong lò nung (6.2) kiểm soát được ở nhiệt độ 525 oC ± 25 oC Cho đến khi cặn không còn chứa các hạt cacbon có thể nhìn thấy. Để nguội chén trong bình hút ẩm (6.5) và cân. Nung nóng lại 30 phút trong lò nung, để nguội và cân; lặp lại các thao tác này cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân kế tiếp không quá 0,001 g, nếu cần. Ghi lại khối lượng nhỏ nhất.
7.3 Số lần xác định
Tiến hành hai lần xác định riêng rẽ trên cặn thu được từ hai lần xác định của tro tổng số.
8. Biểu thị kết quả
8.1 Phương pháp tính và công thức
Tro không tan trong axit thu được từ mẫu nghiền, được biểu thị theo phần trăm khối lượng chất khô, tính bằng công thức:
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè - xác định hàm lượng chất chiết trong nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè - xác định hao hụt khối lượng ở 103oC
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè - xác định hàm lượng xơ thô
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT về chè – quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng - an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3218:2012 về Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm
- 1Quyết định 3127/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia về chè do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:1991 (ST SEV 6254 - 88) về chè – phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5084:2007 (lSO 1576:1988) về chè - xác định tro tan và tro không tan trong nước
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5609:2007 (ISO 1839:1980) về chè - lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5610:2007 (lSO 9768:1994) về chè - xác định hàm lượng chất chiết trong nước
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5613:2007 (ISO 1573:1980) về chè - xác định hao hụt khối lượng ở 103oC
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5714:2007 (lSO 15598:1999) về chè - xác định hàm lượng xơ thô
- 8Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01–28:2010/BNNPTNT về chè – quy trình lấy mẫu phân tích chất lượng - an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3218:2012 về Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5612:2007 (ISO 1577:1987) về chè - xác định tro không tan trong axit
- Số hiệu: TCVN5612:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực