TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12399:2018
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH, ĐỘ AXIT TỰ DO, ĐỘ AXIT LACTON VÀ ĐỘ AXIT TỔNG SỐ BẰNG PHÉP CHUẨN ĐỘ ĐẾN ĐIỂM TƯƠNG ĐƯƠNG
Honey - Determination of pH, free acidity, lactones and total acidity by equivalence point titration
Lời nói đầu
TCVN 12399:2018 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Ủy ban mật ong quốc tế (IHC), 2009 Determination of pH, free acidity, lactones and total acidity: equivalence point titration;
TCVN 12399:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - XÁC ĐỊNH ĐỘ PH, ĐỘ AXIT TỰ DO, ĐỘ AXIT LACTON VÀ ĐỘ AXIT TỔNG SỐ BẰNG PHÉP CHUẨN ĐỘ ĐẾN ĐIỂM TƯƠNG ĐƯƠNG
Honey - Determination of pH, free acidity, lactones and total acidity by equivalence point titration
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số của mật ong bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
pH của mật ong (pH of honey)
Đơn vị đo hoạt độ ion hydro trong dung dịch.
2.2
Độ axit tự do (free acidity)
FA
Hàm lượng của tất cả các axit tự do xác định được theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Độ axit tự do thể hiện bằng mili đương lượng/kg mật ong (meq/kg).
2.3
Độ axit lacton (lactone acidity)
LA
Độ axit tương ứng với hợp chất axit không thể chuẩn độ trực tiếp được.
2.4
Độ axit tổng số (total acidity)
TA
Tổng của độ axit tự do và độ axit lacton.
3 Nguyên tắc
pH được đo với dung dịch mật ong 10 %.
Độ axit tự do thu được bằng cách dựng đường chuẩn khi trung hòa phần mẫu thử mật ong với dung dịch natri hydroxit và xác định pH tại điểm tương đương (pHe).
Độ axit lacton thu được bằng cách thêm một lượng dư natri hydroxit vào dung dịch mật ong và dựng đường chuẩn trung hòa lượng dư natri hydroxit bằng cách chuẩn độ lại với axit sulfuric.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đã khử ion hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch axit sulfuric, 0,025 M, chất chuẩn đã được chứng nhận.
4.2 Dung dịch natri hydroxit, 0,05 M, được kiểm tra hàng ngày.
4.3 Dung dịch đệm chuẩn pH (pH 7 và pH 4).
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy đo pH và điện cực, có thể đo chính xác đến 0,01 đơn vị.
5.2 Máy khuấy từ, có thanh khuấy từ.
5.3 Dụng cụ chuẩn độ tự động và có hai buret.
5.4 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
5.5 Bình định mức, dung tích 50 ml.
5.6 Pipet định mức, dung tích 25 ml.
5.7 Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.
5.8 Sàng, cỡ lỗ 0,5 mm.
5.9 Tủ sấy.
5.10 Nồi cách thủy.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu khôn
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12399:2018 về Mật ong - Xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương
- Số hiệu: TCVN12399:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực