MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG AMITRAZ BẢNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ
Honey - Determination of amitraz residues by gas chromatography mass spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 11837:2017 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG AMITRAZ BẢNG SẮC KÝ KHỐI PHỔ
Honey - Determination of amitraz residues by gas chromatography mass spectrometry
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng amitraz có trong mật ong gồm amitraz ở thể gốc và amitraz ở dạng chuyển hóa thành 2,4 dimethylaniline bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ.
Giới hạn định lượng của phương pháp là 25 µg/kg.
Dư lượng amitraz và chất chuyển hóa của amitraz có trong mật ong được thủy phân trong môi trường axit để tạo thành 2,4 dimethylaniline. Tiếp theo, dung dịch mẫu được chuyển sang môi trường kiềm và được chiết bằng iso-octan. Sau đó, một phần dịch chiết được lọc, tạo dẫn xuất bằng heptafluorobutyric anhydride (HFBA) và đưa vào phân tích bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS) để xác định và định lượng amitraz có trong mẫu.
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích.
3.1 Iso-octan.
3.2 Axetonitril.
3.3 Axit clohydric đậm đặc (HCI).
3.4 Natri hiđroxit (NaOH).
3.5 Natri bicabonat (NaHCO3).
3.6 Heptafluorobutyric anhydrit (HFBA).
3.7 Nước cất 2 lần khử ion.
3.8 Dung dịch NaOH 50 %: Hòa tan 100 g NaOH (3.4) trong 100 ml nước (3.7). Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 12 tháng.
3.9 Dung dịch HFBA 10 %: Hòa tan 1 ml HFBA (3.6) trong 9 ml iso-octan (3.1). Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 12 tháng.
3.10 Dung dịch NaHCO3 bão hòa: Hòa tan 300 g NaHCO3 (3.5) trong 500 ml nước (3.7) đựng trong cốc đong 1 lít (4.16). Vừa khuấy vừa đun nhẹ trên bếp khuấy từ gia nhiệt (4.7) và thêm từ từ NaHCO3 (3.5) vào tới khi dung dịch không thể hòa tan được nữa. Dung dịch được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 12 tháng.
3.11 Khí nitơ, độ tinh khiết 99,9%.
3.12 Khí Heli, độ tinh khiết 99,999%.
3.13 Chất chuẩn amitraz, độ tinh khiết 99,0 %.
3.14 Chất chuẩn 2,4 dimethylaniline (2,4 DMA), độ tinh khiết 98 %.
3.15 Chất nội chuẩn 2,6 dimethylaniline (2,6 DMA), độ tinh khiết 99 %.
3.16 Dung dịch chuẩn gốc amitraz, 2,4 DMA và 2,6 DMA, 2000 µg/ml
3.17 Dung dịch chuẩn gốc amitraz, 2000 µg/ml
Cân 100 mg chất chuẩn amitraz chính xác đến ± 0,1 mg (3.13) vào bình định mức dung tích 50 ml (4.10). Hòa tan và định mức đến vạch bằng axetonitril (3.2).
3.18 Dung dịch chuẩn gốc 2,4 DMA, 2000 µg/ml
Cân 100 mg chất chuẩn 2,4 DMA chính xác đến ± 0,1 mg (3.14) vào bình định mức dung tích 50 ml (4.10). Hòa tan và định mức đế
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5269:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường sacaroza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12284:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng ß-lactam (amoxicillin, ampicollin, penicillin G) bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12399:2018 về Mật ong - Xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương
- 1Quyết định 1627/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Mật ong do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5269:1990 về mật ong tự nhiên - phương pháp xác định hàm lượng đường sacaroza do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5270:2008 về mật ong - Xác định hydroxymetylfurfural bằng phương pháp quang phổ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12284:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng ß-lactam (amoxicillin, ampicollin, penicillin G) bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12401:2018 về Mật ong - Phân tích cảm quan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12399:2018 về Mật ong - Xác định độ pH, độ axit tự do, độ axit lacton và độ axit tổng số bằng phép chuẩn độ đến điểm tương đương
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11837:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng amitraz bằng sắc ký khối phổ
- Số hiệu: TCVN11837:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực