- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10861:2015 (ISO 21748:2010) về Hướng dẫn sử dụng ước lượng độ lặp lại, độ tái lập và độ đúng trong ước lượng độ không đảm bảo đo
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10862:2015 (ISO/TS 21749:2005) về Độ không đảm bảo đo đối với các ứng dụng đo lường - Phép đo lặp lại và thực nghiệm lỏng
TCVN 11863:2017
ISO/TS 17503:2015
Statistical methods of uncertainty evaluation - Guidance on evaluation of uncertainty using two- factor crossed designs
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
5 Tiến hành thực nghiệm
6 Xem xét sơ bộ dữ liệu - Tổng quan
7 Thành phần phương sai và ước lượng độ không đảm bảo
7.1 Các xem xét chung đối với thành phần phương sai và ước lượng độ không đảm bảo
7.2 Bố trí hai chiều không lặp lại
7.3 Thực nghiệm cân bằng hai chiều có lặp lại (cả hai yếu tố ngẫu nhiên)
7.4 Thực nghiệm cân bằng hai chiều có lặp lại (một yếu tố cố định, một yếu tố ngẫu nhiên)
8 Ứng dụng vào các quan trắc trên thang đo tương đối
9 Sử dụng thành phần phương sai trong các phép đo sau
10 Các xử lý thay thế
10.1 Ước lượng hợp lý cực đại (hoặc dư) hạn chế
10.2 Các phương pháp thay thế đối với mô hình rút gọn
11 Xử lý dữ liệu khuyết
Phụ lục A (tham khảo) Các ví dụ
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
TCVN 11863:2017 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 17503:2015;
TCVN 11863:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Ước lượng độ không đảm bảo thường đòi hỏi ước lượng và kết hợp sau đó các độ không đảm bảo phát sinh từ biến động ngẫu nhiên. Biến động ngẫu nhiên như vậy có thể phát sinh trong một thực nghiệm cụ thể ở điều kiện lặp lại hoặc trong một phạm vi các điều kiện rộng hơn. Biến động trong điều kiện lặp lại thường được mô tả như là độ lệch chuẩn hoặc hệ số biến động lặp lại; độ chụm trong các điều kiện thay đổi rộng hơn thường được gọi là độ chụm trung gian hoặc độ tái lập.
Thiết kế thực nghiệm phổ biến nhất để ước lượng các thành phần phương sai dài hạn và ngắn hạn là thiết kế lồng cân bằng truyền thống thuộc loại quy định trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Trong thiết kế này, (số không đổi) các quan trắc được thu thập trong các điều kiện lặp lại đối với từng mức của một yếu tố khác nào đó. Trường hợp yếu tố bổ sung này là "phòng thí nghiệm" thì thực nghiệm là nghiên cứu liên phòng cân bằng và có thể được phân tích để thu được các ước lượng phương sai trong phòng thí nghiệm, , thành phần phương sai giữa các phòng thí nghiệm, , và từ đó thu được phương sai tái lập, .Ước lượng độ không đảm bảo dựa trên nghiên cứu như vậy được xem xét trong TCVN 10861 (ISO 21748). Tuy nhiên, trường hợp yếu tố nhóm bổ sung là một điều kiện đo khác, thuật ngữ giữa các nhóm có thể được xem như là phần đóng góp vào độ không đảm bảo nảy sinh từ độ biến động ngẫu nhiên trong yếu tố đó. Ví dụ, nếu nhiều lần chia tách khác nhau được chuẩn bị từ vật liệu thuần nhất và mỗi lần chia tách được đo nhiều lần, phân tích phương sai có thể cho ước lượng về ảnh hưởng của các biến động trong quá trình chia tách. Có thể cố gắng thêm bằng cách bổ sung các mức nhóm ghép liên tiếp. Ví dụ, trong nghiên cứu liên phòng thí nghiệm có thể ước lượng phương sai lặp lại, phương sai giữa các ngày và phương sai giữa các phòng thí nghiệm t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9332:2012 (ISO/TS 19036 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn ước lượng độ không đảm bảo đo đối với các phép phân tích định lượng
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-1:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-1:2009) về Độ không đảm bảo đo – Phần 1: Giới thiệu về trình bày độ không đảm bảo đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-9:2013 (ISO/TR 230-9:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 9: Ước lượng độ không đảm bảo đo cho các phép kiểm máy công cụ theo bộ TCVN 7011 (ISO 230), công thức cơ bản
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-2:2017 (ISO 11648-2:2001) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 2: Lấy mẫu vật liệu dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12293:2014 (ISO/TR 16705:2016) về Phương pháp thống kê áp dụng cho six sigma - Các ví dụ minh họa phân tích bảng chéo
- 1Quyết định 3761/QĐ-BKHCN năm 2017 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9332:2012 (ISO/TS 19036 : 2006) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn ước lượng độ không đảm bảo đo đối với các phép phân tích định lượng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) về độ không đảm bảo đo – Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9595-1:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-1:2009) về Độ không đảm bảo đo – Phần 1: Giới thiệu về trình bày độ không đảm bảo đo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-1:2010 (ISO 3534-1:2006) về Thống kê học - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-9:2013 (ISO/TR 230-9:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 9: Ước lượng độ không đảm bảo đo cho các phép kiểm máy công cụ theo bộ TCVN 7011 (ISO 230), công thức cơ bản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10861:2015 (ISO 21748:2010) về Hướng dẫn sử dụng ước lượng độ lặp lại, độ tái lập và độ đúng trong ước lượng độ không đảm bảo đo
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10862:2015 (ISO/TS 21749:2005) về Độ không đảm bảo đo đối với các ứng dụng đo lường - Phép đo lặp lại và thực nghiệm lỏng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-1:2017 (ISO 11648-1:2003) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11865-2:2017 (ISO 11648-2:2001) về Khía cạnh thống kê của lấy mẫu vật liệu dạng đống - Phần 2: Lấy mẫu vật liệu dạng hạt
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12293:2014 (ISO/TR 16705:2016) về Phương pháp thống kê áp dụng cho six sigma - Các ví dụ minh họa phân tích bảng chéo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11863:2017 (ISO/TS 17503:2015) về Phương pháp thống kê đánh giá độ không đảm bảo - Hướng dẫn đánh giá độ không đảm bảo sử dụng thiết kế chéo hai yếu tố
- Số hiệu: TCVN11863:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực