TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11680:2011
ISO/TS 17193:2011
SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ LACTOPEROXIDASE - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk - Determination of the lactoperoxidase activity - Photometric method (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 11680:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 17193:2011;
TCVN 11680:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ LACTOPEROXIDASE - PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk - Determination of the lactoperoxidase activity - Photometric method (Reference method)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo quang để xác định hoạt độ lactoperoxidase trong sữa trên 50 μ/L
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
2.1 Đơn vị hoạt độ lactoperoxidase (unit of lactoperoxidase activity)
Lượng enzym lactoperoxidase xúc tác chuyển đổi 1 μmol cơ chất trên mỗi phút.
3 Nguyên tắc
Với sự có mặt của enzym lactoperoxidase có trong mẫu, ABTS [2,2'-azino-bis(axit 3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic)] được xúc tác chuyển đổi thành cation gốc tự do (ABTS ) ở pH 6,0 và 25 °C. Lượng (ABTS ) giải phóng trong mỗi phút tỷ lệ với hoạt độ lactoperoxidase và được đo quang phổ ở 420 nm. Việc giải phóng ABTS được dựa trên các phản ứng hóa học sau đây:
| (1) |
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch đệm, pH 6,0
Hòa tan 0,72 g dinatri hydrophosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) và 3,99 g kali dihydro phosphat (KH2PO4) trong khoảng 450 ml nước đựng trong cốc có mỏ. Chỉnh pH của dung dịch đến khoảng 6,0 ± 0,03 bằng natri hydroxit, kali hydroxit loãng hoặc dung dịch axit phosphoric, nếu cần. Chuyển dung dịch này vào bình định mức 500 ml (5.6). Thêm nước đến vạch và trộn.
CHÚ THÍCH: Dung dịch đệm chứa dinatri hydrophosphat ngậm hai phân tử nước nồng độ 8,09 mmol/l và kali dihydrophosphat nồng độ 58,6 mmol/l.
4.2 Dung dịch hydro peroxit
CẢNH BÁO - Hydro peroxit là chất ăn mòn và không được để tiếp xúc với các kim loại hoặc các chất hữu cơ dễ cháy để ngăn ngừa hình thành các hỗn hợp gây nổ.
Dùng pipet lấy 0,1 ml H2O2 30 % khối lượng cho vào bình định mức một vạch 100 ml (5.6). Thêm nước đến vạch và trộn.
Chuẩn bị dung dịch hydro peroxit ngay trước khi sử dụng (xem 4.3).
4.3 Dung dịch thuốc thử ABTS, dung dịch muối diamoni của 2,2-azino-bis(axit 3-ethylbenzothiazoline-6- sulfonic) [C16H16N4O6S4 (NH4)2] 2 mmol/l
Cân 55 mg muối di-amoni của ABTS cho vào bình định mức 50 ml (5.6). Thêm khoảng 30 ml dung dịch đệm (4.1) để hòa tan muối. Sau đó, thêm 1,0 ml dung
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11680:2016 (ISO/TS 17193:2011) về Sữa - Xác định hoạt độ lactoperoxidase - Phương pháp đo quang (Phương pháp chuẩn)
- Số hiệu: TCVN11680:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực