Meat and meat products - Determination of nicarbazin residues - Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method
Lời nói đầu
TCVN 11603:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2013.07 Determination and confirmation of nicarbazin in chicken tissues. Liquid chromatography with tandem mass spectrometry;
TCVN 11603:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NICARBAZIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG- PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products - Determination of nicarbazin residues - Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method
CẢNH BÁO: Bảo quản các dung môi trong buồng bảo quản chất lỏng dễ cháy. Các dung môi này gây nguy hiểm nếu hít, nuốt hoặc tiếp xúc qua da. Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp như kính an toàn và găng tay cao su, các thao tác sử dụng dung môi phải thực hiện trong tủ hút. Thải bỏ các vật liệu theo quy định.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng-phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS) để xác định dư lượng nicarbazin [tính theo 4,4 dinitrocarbanilide (DNC)] trong sản phẩm gia cầm.
Phương pháp này đã được thử nghiệm trên: gan, thận, thịt, da dính mỡ và trứng của gà. Kết quả thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.
Mẫu thử được đồng hóa đông lạnh sâu với natri sulfat dạng rắn và sau đó được chiết hai lần bằng axetonitril. Hỗn hợp dịch chiết được lọc và pha loãng phù hợp với các giới hạn quy định và nồng độ làm việc của các chất chuẩn được dùng để phân tích LC-MS/MS. Khẳng định việc nhận biết bằng cách so sánh các ion sản phẩm đo được trong mẫu với các ion có mặt trong các lần bơm chất chuẩn, tính theo khối lượng, tỷ lệ ion xác định của độ đáp ứng chuẩn và so sánh thời gian lưu trên sắc ký đồ giữa mẫu và chất chuẩn. Xác định và khẳng định nicarbazin dựa vào phần DNC theo các giới hạn và dung sai quy định. Nồng độ nicarbazin được xác định bằng LC-MS/MS, sử dụng đường chuẩn so sánh nền mẫu và chất nội chuẩn DNC-d8.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1 Metanol (CH3OH).
3.2 Nước, nước cất hoặc nước đã khử ion.
3.3 Axetonitril (C2H3N), loại dùng cho HPLC.
3.4 Natri sulfat (Na2SO4), dạng hạt khô.
3.5 Amoni axetat.
3.6 Axit formic (CH2O2), đậm đặc.
3.7 N,N′-dimethyl formamid.
3.8 Chất chuẩn đối chứng nicarbazin, bảo quản ở 15 °C đến 30 °C.
3.9 Chất nội chuẩn DNC-d8.
3.10 Dung dịch pha động A
Cho 1,0 ml axit formic (3.6) và 0,38 g ± 0,04 g amoni axetat (3.5) vào bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch và trộn kỹ.
3.11 Dung dịch pha động B
Cho 1,0 ml axit formic và 0,38 g ± 0,04 g amoni axetat (3.5) vào 1 000 ml metanol (3.1) và trộn kỹ.
3.12 Dung dịch chuẩn gốc nicarbazin (thành phần DNC có nồng độ 1 000 μg/ml)
Cân 141,4 mg chất chuẩn đối chứng nicarbazin (3.8) tương đ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4836-1:2009 (ISO 1841-1:1996) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng clorua - Phần 1: Phương pháp Volhard
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7138:2013 (ISO 13720:2010) về Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng Pseudomonas spp. giả định
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11604:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2017 (CODEX STAN 98-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay thô đã xử lý nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9668:2017 (CODEX STAN 88-1981, Rev.3-2015) về Thịt bò đã xử lý nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12453:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-Nitrosopyrrolidin - Phương pháp sắc ký khí kết hợp phân tích năng lượng nhiệt
- 1Quyết định 4287/QĐ-BKHCN năm 2016 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4836-1:2009 (ISO 1841-1:1996) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng clorua - Phần 1: Phương pháp Volhard
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7138:2013 (ISO 13720:2010) về Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng Pseudomonas spp. giả định
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9667:2013 (ISO 4134:1999) về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng axit L-(+)-glutamic - Phương pháp chuẩn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11604:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng cách đốt cháy theo nguyên tắc Dumas và tính hàm lượng protein thô
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8157:2017 (CODEX STAN 89-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8158:2017 (CODEX STAN 98-1981, Rev.3-2015) về Thịt xay thô đã xử lý nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9668:2017 (CODEX STAN 88-1981, Rev.3-2015) về Thịt bò đã xử lý nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11927:2017 (CAC/GL 85-2014) về Thịt và sản phẩm thịt - Hướng dẫn kiểm soát teania saginata (sán dây) trong thịt trâu bò
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12453:2018 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng N-Nitrosopyrrolidin - Phương pháp sắc ký khí kết hợp phân tích năng lượng nhiệt
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11603:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng nicarbazin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- Số hiệu: TCVN11603:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết