Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11601:2016

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NARASIN VÀ MONENSIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Meat and meat products - Determination of narasin and monensin residues - Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method

Lời nói đầu

TCVN 11601:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2011.24 Narasin and monensin in chicken, swine and bovine tissues. LC-MS/MS;

TCVN 11601:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NARASIN VÀ MONENSIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG - PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Meat and meat products - Determination of narasin and monensin residues - Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method

CẢNH BÁO: Bảo quản các dung môi trong buồng bảo quản chất lỏng dễ cháy. Các dung môi này gây nguy hiểm nếu hít, nuốt hoặc tiếp xúc qua da. Sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp như kính an toàn và găng tay cao su, các thao tác sử dụng dung môi phải thực hiện trong tủ hút. Thải bỏ các vật liệu theo quy định.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS) để xác định hàm lượng narasin và monensin trong thịt bao gồm cả gan, thận, mỡ và da dính mỡ. Dải nồng độ phân tích của phương pháp được nêu trong Phụ lục A.

2  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được đồng hóa. Dịch chiết được tinh sạch trên cột chiết pha rắn và phân tích bằng LC-MS/MS. Khẳng định việc nhận biết narasin và monensin bằng cách so sánh các sản phẩm ion đo được trong mẫu với các ion trong dung dịch chuẩn và so sánh thời gian lưu trong sắc ký đồ của dung dịch mẫu thử với dung dịch chuẩn.

3  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

3.1  Nước, nước cất hoặc nước đã khử ion.

3.2  Metanol (CH3OH).

3.3  Axetonitril (C2H3N).

3.4  Hexan [CH3(CH2)4CH3].

3.5  Etyl axetat (CH3COOC2H5).

3.6  Isooctan [(CH3)3CCH2CH(CH3)2].

3.7  Axit formic (CH2O2).

3.8  Natri sulfat (Na2SO4), khan.

3.9  Dung môi chiết

Cho 500 ml etyl axetat (3.5) vào 4 500 ml isooctan (3.6). Trộn đều.

3.10  Natri bicacbonat (NaHCO3).

3.11  Metanol đã trung hòa

Cho 1 g natri bicacbonat (3.10) vào 1 000 ml metanol (3.2). Trộn kỹ. Lọc qua giấy lọc cỡ lỗ 11 μm. ví dụ Whatman No. 1, nếu cần.

3.12  Dung môi rửa cột chiết pha rắn (SPE) silic dioxit

Cho 500 ml hexan (3.4) vào 500 ml etyl axetat (3.5). Trộn đều.

3.13  Dung môi rửa giải cột chiết pha rắn (SPE) silic dioxit

Cho 200 ml metanol (3.2) vào 800 ml etyl axetat (3.5). Trộn đều.

3.14  Dung dịch pha động A dùng cho sắc ký lng

Cho 1 ml axit formic (3.7) vào 1 000 ml nước (3.1). Trộn đều. Lọc khi cần.

3.15  Dung dịch pha động B dùng cho sắc ký lỏng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11601:2016 về Thịt và sản phẩm thịt - Xác định dư lượng narasin và monensin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần

  • Số hiệu: TCVN11601:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản