Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11451:2016

ISO 2253:1999

BỘT CÀ RI - CÁC YÊU CẦU

Curry Powder - Specification

 

Lời nói đầu

TCVN 11451:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 2253:1999;

TCVN 11451:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BỘT CÀ RI - CÁC YÊU CU

Curry Powder - Specification

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với bột cà ri được sử dụng làm thành phần tạo hương trong quá trình sản xuất thực phẩm và thương mại quốc tế.

Các khuyến cáo liên quan đến điều kiện bảo quản và vận chuyển được nêu trong Phụ lục A.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4888 (ISO 676), Gia vị - Tên gọi.

TCVN 4889 (ISO 948), Gia vị - Lấy mẫu.

TCVN 4892 (ISO 1208), Gia vị - Xác định tạp chất.

TCVN 5484 (ISO 930), Gia vị - Xác định tro không tan trong axit.

TCVN 7038 (ISO 928), Gia vị -Xác định tro tng số.

TCVN 7039 (ISO 6571), Gia vị và gia vị thảo mộc - Xác định hàm lượng dầu dễ bay hơi (Phương pháp chưng cất bằng hơi nước)

TCVN 7040 (ISO 939), Gia vị - Xác định độ ẩm - Phương pháp chưng cất lôi cuốn.

3  Các yêu cầu

3.1  Mô tả và thành phần

3.1.1  Bột cà ri là sản phẩm thu được bằng cách nghiền và trộn các gia vị sạch, khô và trong tình trạng tốt. Có thể sử dụng các loại gia vị được liệt kê trong TCVN 4888 (ISO 676).

3.1.2  Tỷ lệ các loại gia vị được sử dụng trong bột cà ri không được thấp hơn 85 % (khối lượng). Các loại gia vị tạo nên hỗn hợp phải đáp ứng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn có liên quan, nếu có.

3.1.3  Bột cà ri có thể chứa nguyên liệu chứa tinh bột thực phẩm (bản chất của nguyên liệu đó phải được công bố) và mức phải được xác định bằng phương pháp quy định trong Phụ lục B. Bột cà ri có thể chứa muối natri clorua thực phẩm với tỷ lệ không được vượt quá 5 % (khối lượng) khi được xác định bằng phương pháp nêu trong Phụ lục C. Chỉ sử dụng các chất tạo màu nhân tạo trong danh mục được phép sử dụng1).

3.2  Mùi và hương

Hương của bột cà ri phải đặc trưng cho sản phẩm, sạch, mới và hăng. Không được có mùi lạ và không được có mùi ôi hoặc mốc.

CHÚ THÍCH  Bột cà ri có thể có mùi hăng nhiều hay ít phụ thuộc vào thành phần cấu thành.

3.3  Côn trùng, nấm mốc v.v...

Bột cà ri không được chứa xác côn trùng, mảnh xác côn trùng và chất nhiễm bẩn của động vật gặm nhấm có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc dùng kính phóng đại khi cần đối với trường hợp đặc biệt. Nếu độ phóng đại vượt quá 10 lần thì phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.

Trong trường hợp tranh chấp, việc nhiễm bẩn bột cà ri phải được xác định bằng phương pháp nêu trong TCVN 4892 (ISO 1208).

3.4  Hạt thô

Bột cà ri không được chứa các hạt thô, có độ mịn như quy định trong tiêu chuẩn hoặc theo yêu cầu của bên mua.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11451:2016 (ISO 2253:1999) về Bột cà ri - Các yêu cầu

  • Số hiệu: TCVN11451:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản