Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11436:2016

ISO 11050:1993

BỘT MÌ VÀ TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG - XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT

Wheat flour and durum wheat semolina - Determination of impurities of animal origin

Lời nói đầu

TCVN 11436:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 11050:1993;

TCVN 11436:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BỘT MÌ VÀ TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG - XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT

Wheat flour and durum wheat semolina - Determination of impurities of animal origin

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng tạp chất có nguồn gốc động vật trong bột mì có hoặc không có phụ gia, lượng tro không vượt quá 0,63 % (khối lượng) và trong tấm lõi lúa mì cứng.

Phương pháp này cho phép tách và định lượng chất nhiễm bẩn có nguồn gốc động vật, ví dụ côn trùng ở tất cả các giai đoạn phát triển của chúng, mảnh xác côn trùng, mạt và các mảnh xác của mạt, lông và các mảnh xác của động vật gặm nhấm.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Tạp chất có nguồn gốc động vật (impurities of animal origin)

Chất có nguồn gốc động vật (trứng, sâu non, nhộng hoặc giai đoạn trưởng thành và các mảnh xác của côn trùng, lông và các mảnh của động vật gặm nhấm, mạt và các mảnh xác của mạt) được tách ra từ các sản phẩm theo các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này.

3  Nguyên tắc

Thủy phân phần mẫu thử với dung dịch axit clohydric tại điểm sôi. Tập trung các hạt không tan (có thể có các tạp chất không có nguồn gốc động vật) tại mặt phân cách nước/hydrocarbon. Tách các tạp chất có nguồn gốc động vật trên giấy lọc hoặc màng lọc, kiểm tra bằng kính hiển vi và đếm dưới ánh sáng phản quang.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước đã lọc hoặc đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.

Tất cả thuốc thử sử dụng phải được lọc cẩn thận trước khi sử dụng hoặc sau khi chuẩn bị. Việc lọc có thể được thực hiện bằng cách sử dụng vải lọc có cỡ lỗ tối đa từ 10 μm đến 30 μm, chịu được axit và dung môi (loại nylon hoặc sợi polyetylen).

4.1  Etanol hoặc metanol, 95 % (thể tích).

4.2  Dung dịch etanol hoặc dung dịch metanol, 50 % (thể tích).

4.3  Etanol/glyxerol, hỗn hợp 1 + 1 thể tích.

4.4  Dung dịch axit clohydric, đậm đặc (ρ20 = 1,18 g/ml).

4.5  Dầu parafin (còn gọi là “dầu Vaselin”), thể lỏng, độ nhớt không vượt quá 60 mPas (60 cP) ở 20 oC.

4.6  Chất ty rửa dạng lỏng, không có bọt.

4.7  Chất ty rửa dạng lỏng, dung dịch chất tẩy (4.6) 1 % (thể tích) đựng trong chai rửa.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Phễu chiết, hình nón, dung tích 1 000 ml, có van khóa không bôi dầu mỡ với một ống dẻo và kẹp Mohr (kẹp ống cao su) (xem Hình 1).

5.2  Cốc có mỏ dạng cao, dung tích 800 ml có nắp đậy dạng mặt kính đồng hồ bằng thủy tinh pyrex và có kích cỡ thích hợp.

5.3  Đĩ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11436:2016 (ISO 11050:1993) về Bột mì và tấm lõi lúa mì cứng - Xác định tạp chất có nguồn gốc động vật

  • Số hiệu: TCVN11436:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản