Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11404:2016

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH

Solid fertilizers - Determination of carbonate content by volumetric method

 

Lời nói đầu

TCVN 11404:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBONAT BNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH

Solid fertilizers - Determination of carbonate content by volumetric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích để xác định hàm lượng các bon dạng cacbonat trong phân bón rắn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851-1989 (ISO 3696-1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm, yêu cầu kỹ phương pháp thử;

TCVN 9297:2012, Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Nguyên tắc

Cacbonat trong phân bón bị phân hủy thành CO2 dưới tác động của axit clohydric. Phản ứng được biểu thị dưới dạng sau:

MeCO3 + 2H+ → Me2+ + H2CO3

H2CO3 → H2O + CO2

CHÚ THÍCH 1: Me là kim loại, CO2 ở trạng thái khí

Thể tích các bon dioxit tạo thành được đo bằng bộ Scheibler (5.1), và so sánh với thể tích được tạo thành bởi canxi cacbonat tinh khiết. Để tránh phải hiệu chỉnh kết quả đo do khác nhau về nhiệt độ và áp suất, tất cả các phép xác định đều phải thực hiện trong cùng một điều kiện. Việc xác định được tiến hành trong phòng điều chỉnh được nhiệt độ. Hàm lượng cacbonat được biểu thị theo nồng độ đương lượng canxi cacbonat, từ đó suy ra hàm lượng các bon trong cacbonat.

4  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử tinh khiết phân tích và tinh khiết hóa học.

4.1  Nước, Phù hợp với quy định trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.2  Axit clohydric (HCI) đậm đặc, d = 1,19 g/ml.

4.3  Axit clohydric, CHCl = 4 mol/l

Cho 340 ml axit clohydric đậm đặc (4.2) vào bình định mức dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước (4.1), lắc đều và thêm nước (4.1) đến vạch mức, lắc đều.

4.4  Canxi cacbonat (CaCO3), dạng bột.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

5.1  Bộ Scheibler cải biên, thích hợp để tiến hành mẫu thử đơn (hình 1). Thí dụ về một thiết bị, cùng với chỉ số mức nước trước và sau khi đo, được nêu trong hình 2.

Đối với phép thử xác định quy định trong tiêu chuẩn này, sử dụng thiết bị Scheibler có hai ống thủy tinh hiệu chuẩn hình chữ U, mỗi ống có dung tích 100 ml. Cũng có thể sử dụng các ống có dung tích khác (nghĩa là 50 ml hoặc 200 ml). Trong trường hợp này cần sử dụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11404:2016 về Phân bón rắn - Xác định hàm lượng cacbonat bằng phương pháp thể tích

  • Số hiệu: TCVN11404:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản