Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8560:2018

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU

Fertilizers - Method for determination of available potassium

Lời nói đầu

TCVN 8560:2018 thay thế TCVN 8560:2010.

TCVN 8560:2018 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU

Fertilizers - Method for determination of available potassium

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định kali hữu hiệu của các loại phân bón có chứa kali bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp) và phân có chứa cả chất hữu cơ và kali (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn).

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu.

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1

Kali hữu hiệu (Available potassium)

Phần kali hòa tan trong môi trường axit HCl 0,05 N, có khả năng cung cấp ngay cho cây trồng.

3.2  Với phân có chứa cả hữu cơ và kali (phân hữu cơ, hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng, than bùn...): kali hữu hiệu nhỏ hơn kali tổng số.

3.3  Với phân kali khoáng (KCl, K2SO4, phân hỗn hợp NPK, NPKS, NK, PK, K2SO4.2MgSO4, KNO3, KH2PO4); kali hữu hiệu là kali tổng số.

4  Nguyên tắc

Chiết kali trong phân bón bằng dung dịch axit clohydric (HCl) 0,05 N, sau đó xác định kali trong dung dịch mẫu bằng phép đo quang kế ngọn lửa.

5  Hóa chất và thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước)

5.1  Axit clohydric (HCl) đậm đặc (d = 1,184).

5.2  Dung dịch axit clohydric 0,05 N

Lấy 4,17 mL axit clohydric đậm đặc (5.1) hòa tan với khoảng 300 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.

5.3  Xesi clorua (CsCl) tinh thể.

5.4  Dung dịch xesi clorua 25 g/L

Hòa tan 25 g xesi tinh thể (5.3) trong 50 mL axit clohydric đậm đặc (5.1) và 450 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 mL. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều. (Một lít dung dịch này chứa khoảng 20 g Cs).

5.5  Dung dịch chuẩn kali gốc 1000 mg/L.

5.6  Dung dịch chuẩn kali 200 mg/L

Dùng pipet hút chính xác 50 mL dung dịch chuẩn kali gốc 1000 mg/L (5.5) cho vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm dung dịch axit clohydric 0,05 N (5.2) tới vạch định mức, lắc đều, thu được dung dịch chuẩn kali 200 mg/L.

Sử dụng bình định mức dung tích 100 mL, cho vào mỗi bình thứ tự số mililit dung dịch chuẩ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8560:2018 về Phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu

  • Số hiệu: TCVN8560:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản