Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11408:2016

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG HÒA TAN TRONG AXIT

Solid fertilizers - Determination of available silicon content by spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 11408:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 11408:2016

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG HÒA TAN TRONG AXIT

Solid fertilizers - Determination of available silicon content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng tro không hòa tan trong của các loại phân bón rắn.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chun bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Nguyên tắc

Mẫu thử nghiệm được xử lý bằng dung dịch HCI với tỷ lệ HCI:H2O là 1:4 theo thể tích. Nung cặn không hòa tan sau xử lý ở nhiệt độ 800 oC. Cặn thu được sau nung được xử lý tiếp bằng dung dịch HCl 1:4, lọc lấy cặn và sấy khô. Lượng cặn sấy khô là lượng tro không hòa tan trong axit.

4  Thuốc thử

Thuốc thử sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, thuốc thử sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.

4.1  Nước, nước sử dụng trong quá trình phân tích có độ tinh khiết phù hợp với quy định trong TCVN 4851 (ISO 3639).

4.2  Axit clohydric đậm đặc (HCI) d = 1,19 g/ml.

4.3  Dung dịch axit clohydric trong nước, tỷ lệ 1: 4 theo thể tích

Lấy 200 ml axit clohydric (HCI) đậm đặc (4.2) hòa tan với khoảng 600 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml, lắc đều, cho nước tới vạch mức, lắc đều.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

5.1  Cân phân tích, độ chính xác 0,0001 g.

5.2  Thiết bị cách thủy, điều khiển được nhiệt độ.

5.3  Lò nung, nhiệt độ 1000 0C ± 50 0C.

5.4  T sy, nhiệt độ 150 0C ± 5 0C.

5.5  Bình định mức, dung tích 1000 ml.

5.6  Bình tam giác, dung tích 500 ml.

5.7  Ống đong, dung tích 50; 100 ml.

5.8  Giấy lọc không tro, có đường kính lỗ từ 6 µm đến 8 µm.

5.9  Nắp kính đồng hồ.

5.10  Màng lọc amiăng chịu axit

5.11  Cốc nung sứ, dung tích khoảng 35 ml.

5.12  Phễu lọc thủy tinh, đường kính từ 6 cm đến 10 cm.

5.13  Phễu lọc gooch.

5.14  Bình hút m, chất hút ẩm thích hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11408:2016 về Phân bón rắn - Xác định hàm lượng tro không hòa tan trong axit

  • Số hiệu: TCVN11408:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản