Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ, YÊU CẦU CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN NGƯỜI SỬ DỤNG
Piston-operated volumetric apparatus - Part 1: Terminology, general requirements and user recommendations
Lời nói đầu
TCVN 10505-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 8655-1:2002 và đính chính kỹ thuật 1:2008.
ISO 8655-1:2002 đã được phê duyệt lại năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10505-1:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10505:2015 (ISO 8655) Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông gồm các tiêu chuẩn sau:
TCVN 10505-1:2015 (ISO 10505-1:2002), Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng;
TCVN 10505-2:2015 (ISO 10505-2:2002). Phần 2: Pipet pittông;
TCVN 10505-3:2015 (ISO 10505-3:2002), Phần 3: Buret pittông.
TCVN 10505-4:2015 (ISO 10505-4:2002), Phần 4: Dụng cụ pha loãng
TCVN 10505-5:2015 (ISO 10505-5:2002), Phần 5: Dụng cụ phân phối định lượng
TCVN 10505-6:2015 (ISO 10505-6:2002), Phần 6: Xác định sai số phép đo bằng phương pháp khối lượng
TCVN 10505-7:2015 (ISO 10505-7:2005), Phần 7: Đánh giá tính năng của thiết bị không sử dụng phương pháp khối lượng.
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được sử dụng cho:
— Nhà cung cấp, làm cơ sở để kiểm soát chất lượng, bao gồm cả việc đánh giá sự phù hợp trong công bố của nhà cung cấp;
— Các phòng thử nghiệm và các tổ chức khác, làm cơ sở để chứng nhận độc lập;
— Người sử dụng thiết bị, để có thể kiểm tra độ chính xác theo định kỳ.
Các phép thử được quy định phải được thực hiện bởi kỹ thuật viên đã được đào tạo.
DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH CÓ CƠ CẤU PITTÔNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ, YÊU CẦU CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN NGƯỜI SỬ DỤNG
Piston-operated volumetric apparatus - Part 1: Terminology, general requirements and user recommendations
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung đối với các dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông. Tiêu chuẩn này áp dụng cho pipet pittông, buret pittông, dụng cụ pha loãng và dụng cụ phân phối định lượng. Tiêu chuẩn này cũng định nghĩa các thuật ngữ đối với việc sử dụng các dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông và đưa ra các hướng dẫn cho người sử dụng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm y tế sử dụng cho người, ví dụ bơm tiêm y tế.
CHÚ THÍCH Đối với các yêu cầu về đo lường, sai số cho phép lớn nhất, các yêu cầu về ghi nhãn và thông tin cung cấp cho người sử dụng các dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông, xem TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) đối với pipet pittông, xem TCVN 10505-3 (ISO 8655-3) đối với buret pittông, xem TCVN 10505-4 (ISO 8655-4) đối với dụng cụ pha loãng và xem TCVN 10505-5 (ISO 8655-5) đối với dụng cụ phân phối định lượng. Việc thử nghiệm sự phù hợp (đánh giá điển hình) dụng cụ đo thể tích có cơ cáu pittông được quy định trong TCVN 10505-3 (ISO 8655-3). Các phương pháp thử thay thế như phương pháp trắc quang và chuẩn độ được quy định trong TCVN 10505-7 (ISO 8655-7). Đối với tất cả các phép thử khác (vi dụ hoạt động đảm bảo chất lượng bởi nhà cung cấp, đảm bảo chất lượng thiết bị phân tích và phương tiện đo bởi người sử dụng) xem TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) hoặc các phương pháp thử thay thế khác.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4476:1987 về Dụng cụ đo điện - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-12:2007 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng hạt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003) về Dụng cụ và máy khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa
- 1Quyết định 2715/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-4:2001 (ISO 5725-4 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 4: Các phương pháp cơ bản xác định độ đúng của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-5:2002 (ISO 5725-5 : 1998) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 5: các phương pháp khác xác định độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-6:2002 (ISO 5725-6 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 6: Sử dụng các giá trị độ chính xác trong thực tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007) về từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6450:2007 (ISO/IEC GUIDE 2:2004) về Tiêu chuẩn hoá và các hoạt động có liên quan - Thuật ngữ chung và định nghĩa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4476:1987 về Dụng cụ đo điện - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006) về Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-12:2007 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng hạt
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-2:2015 (ISO 8655-2:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 2: Pipet Pittông
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-3:2015 (ISO 8655-3:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 3: Buret pittông
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-4:2015 (ISO 8655-4:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 4: Dụng cụ pha loãng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-5:2015 (ISO 8655-5-2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 5: Dụng cụ phân phối định lượng
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-7:2015 (ISO 8655 7-2005) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 7: Đánh giá tính năng của thiết bị không sử dụng phương pháp khối lượng
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003) về Dụng cụ và máy khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng
- Số hiệu: TCVN10505-1:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra