Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11254:2015

ISO 5391:2003

DỤNG CỤ VÀ MÁY KHÍ NÉN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Pneumatic tools and machines - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 11254:2015 hoàn toàn tương đương ISO 5391:2003.

TCVN 11254:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 118, Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ VÀ MÁY KHÍ NÉN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Pneumatic tools and machines - Vocabulary

Phạm vi

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa cho các kiểu dụng cụ và máy khí nén khác nhau, cũng như các phụ tùng của chúng. Các thuật ngữ được cho theo loại: các thuật ngữ chung, các thuật ngữ về các dụng cụ và máy để gia công vật liệu (xách tay và cố định quay và va đập) các dụng cụ và máy cho công việc lắp ráp (quay và va đập tịnh tiến qua lại xách tay), các dụng cụ và máy dùng để nâng hạ và các dụng cụ hoặc máy khác.

CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng các thuật ngữ “dụng cụ” (tool) và “máy” (machine) có thể bị nhầm lẫn trong lĩnh vực các dụng cụ có động cơ khí nén. “Dụng cụ khí nén” (pneumatic tool) được sử dụng cho các máy cầm tay và “máy khí nén” cho các máy lớn hơn, thường được treo hoặc được lắp đặt. Tuy nhiên, “dụng cụ” cũng được dùng cho mũi khoan, dũa, đục v.v... được lắp vào trục chính của máy. Để phân biệt được giữa dụng cụ khí nén và dụng cụ được lắp vào trục chính của máy, thuật ngữ “dụng cụ có động cơ” có thể được sử dụng cho dụng cụ khí nén.

1  Thuật ngữ và định nghĩa

1.1  Dụng cụ khí nén

pneumatic tool

Dụng cụ được dẫn động bằng khí nén hoặc khí nén dùng để thực hiện công việc gia công cơ khí

1.2  Dụng cụ khí nén xách tay

portable pneumatic tool

Dụng cụ khí nén được thiết kế để vận chuyển tới địa điểm sử dụng và được cầm bằng tay trong quá trình sử dụng.

1.3  Dụng cụ khí nén cố định

fixtured pneumatic tool

Dụng cụ khí nén được thiết kế để lắp cố định và chế tạo gắn liền với một máy cố định hoặc di động hoặc đỡ gá chi tiết gia công.

1.4  Dụng cụ khí nén quay

rotary pneumatic tool

Dụng cụ khí nén trục chính ra có chuyển động quay.

CHÚ THÍCH 1: Sử dụng động cơ cánh, động cơ tuabin, động cơ pít tông hướng kính, động cơ pít tông quay và động cơ pít tông hướng trục.

CHÚ THÍCH 2: Chuyển động cuối cùng của trục chính là quay, có thể là quay liên tục hoặc quay gián đoạn, lệch tâm hoặc được biến thành một chuyển động tịnh tiến qua lại tùy thuộc vào kiểu máy quay được xem xét.

1.5  Dụng cụ khí nén tịnh tiến qua lại

reciprocating pneumatic tool

Dụng cụ khí nén tịnh tiến qua lại có động cơ là pít tông chuyển động tịnh tiến qua lại để cung cấp một hoặc một loạt các chuyển động tịnh tiến qua lại.

CHÚ THÍCH: Pít tông có thể chuyển động trực tiếp trên dụng cụ được lắp vào trục chính (ví dụ, bàn chải kim loại, bàn chải cứng hoặc dụng cụ tương tự) hoặc thông qua một cần kéo dài kẹp chặt dụng cụ hoặc dụng cụ có thể tạo thành một bộ phận gắn liền với pít tông.

1.6  Dụng cụ khí nén va đập

percussive pneumatic tool

Dụng cụ khí nén tịnh tiến qua lại có động cơ một pít tông tịnh tiến qua lại để cung cấp một hoặc một loạt các va đập.

CHÚ THÍCH: Pít tông có thể đập trực tiếp lên một dụng cụ được lắp vào trục chính (khuôn tán đinh, đục hoặc dụng cụ tương tự) hoặc bệ đe, hoặc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11254:2015 (ISO 5391:2003) về Dụng cụ và máy khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN11254:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản