Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

28 TCN 191:2004

VÙNG NUÔI TÔM - ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Shrimp farming area - Conditions for food safety

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện để tổ chức và quản lý vùng nuôi tôm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm nhằm xây dựng các vùng nuôi tôm cung cấp sản phẩm được chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Giải thích thuật ngữ

Trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1 Vùng nuôi tôm là khu vực gồm một hay nhiều cơ sở nuôi tôm, không phân biệt địa giới hành chính và phương thức nuôi; cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống xử lý nước thải theo quy hoạch. Hoạt động nuôi tôm được thực hiện riêng theo từng cơ sở, nhưng chịu sự quản lý chung của Ban quản lý vùng nuôi.

2.2 Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) vùng nuôi tôm là hoạt động nhằm:

2.2.1 Đảm bảo sản phẩm tôm nuôi không có dư lượng các chất bị cấm sử dụng.

2.2.2 Đảm bảo sản phẩm tôm nuôi không có hàm lượng các chất có thể gây hại như kim loại nặng, hoá chất tẩy trùng, thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh ... vượt quá giới hạn cho phép sử dụng làm thực phẩm cho người.

2.2.3 Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro làm sản phẩm tôm nuôi bị nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người tiêu dùng.

2.2.4 Các mối nguy về VSATTP trong các cơ sở nuôi tôm phải được kiểm soát (một số mối nguy chủ yếu và biện pháp kiểm soát được quy định trong Phụ lục A tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 195: 2003.

2.3 Ban quản lý vùng nuôi (gọi tắt là Ban quản lý) là tổ chức đại diện cho cộng đồng các cơ sở nuôi tôm với các hình thức như: câu lạc bộ nuôi tôm, chi hội nuôi tôm, tổ hợp tác nuôi tôm, ... Ban quản lý có nhiệm vụ điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của vùng nuôi tôm.

3. Tài liệu viện dẫn

3.1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943 -1995 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ).

3.2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6986: 2001 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh).

3.3 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 195: 2003 (Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo VSATTP).

3.4 Bảng IA, Phụ lục 1 (Về giá trị giới hạn cho phép nồng độ các chất ô nhiễm trong nước biển, vùng nuôi thuỷ sản ven bờ.) của Thông Tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 (Sửa đổi bổ sung Thông tư số 04 TS/TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thủy Sản hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh ngày 25/4/1989 cùa Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 195-HĐBT ngày 02/6/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản).

3.5 Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 110:1998 (Quy trình công nghệ nuôi tôm sú, tôm he bán thâm canh).

3.6 Tiêu chuẩn Ngành TCN 171: 2001 (Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú).

3.7 Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 102:2004 (Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú).

3.8 Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 195: 2003 (Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo VSATTP).

3.9 Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Cấm sử dụng một số hóa chất, kháng sinh trong sản xuất, kinh doanh thủy sản).

3.10 Quyết định số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi).

3.11 Quyết định số 24/2002/QĐ-BTS ngày 31/12/2002 của Bộ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 191:2004 về vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Thuỷ sản ban hành

  • Số hiệu: 28TCN191:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 14/01/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản