Hệ thống pháp luật

QCVN 02 - 19 : 2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CƠ SỞ NUÔI TÔM NƯỚC LỢ - ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM

National technical regulation
On brackish water shrimp culture farm - Conditions for veterinary hygiene, environmental protection and food safety

 

Lời nói đầu:

QCVN 02 - 19 : 2014/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình ban hành; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CƠ SỞ NUÔI TÔM NƯỚC LỢ - ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VỆ SINH THÚ Y, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM

National technical regulation
On brackish water shrimp culture farm - Conditions for veterinary hygiene, environmental protection and food safety

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định những điều kiện về địa điểm nuôi; cơ sở hạ tầng; hoạt động nuôi; nước thải, chất thải; lao động kỹ thuật của cơ sở nuôi bán thâm canh và thâm canh tôm Sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798); cơ sở nuôi thâm canh tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) (sau đây gọi tắt là cơ sở nuôi) để bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nuôi bán thâm canh và thâm canh tôm Sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798); nuôi thâm canh tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) trên phạm vi cả nước; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

1.3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ trong Quy chuẩn này được hiểu như sau:

1.3.1. Nuôi tôm thâm canh: là hình thức nuôi tôm hoàn toàn dựa vào thức ăn bên ngoài, mật độ thả giống cao.

1.3.2. Nuôi tôm bán thâm canh: là hình thức nuôi tôm dựa vào thức ăn bên ngoài, mật độ thả giống tương đối cao.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Địa điểm nuôi

2.1.1. Nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm Sú và tôm Chân trắng của địa phương hoặc có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

2.1.2. Có nguồn nước bảo đảm cung cấp đủ nước cho quá trình nuôi tôm.

2.1.3. Có nguồn điện lưới ổn định hoặc máy phát có công suất phù hợp và giao thông thuận tiện.

2.1.4. Không bị ảnh hưởng bởi chất thải sinh hoạt và chất thải từ hoạt động của các ngành kinh tế khác.

2.2. Cơ sở hạ tầng

2.2.1. Ao nuôi

2.2.1.1. Bờ ao chắc chắn bảo đảm không bị rò rỉ, sạt lở và xói mòn. Độ sâu mực nước của ao nuôi tối thiểu 1,0m (đối với tôm Sú) và 1,1m (đối với tôm Chân trắng).

2.2.1.2. Hệ thống (cống hoặc ống dẫn) cấp và thoát nước riêng biệt. Không có cống thông giữa các ao nuôi.

2.2.2. Ao chứa/lắng

2.2.2.1. Có diện tích tối thiểu 15% tổng diện tích ao nuôi.

2.2.2.2. Bờ ao chắc chắn bảo đảm không bị rò rỉ, sạt lở và xói mòn.

2.2.3. Ao xử lý nước thải

2.2.3.1. Có khu xử lý nước thải chung của vùng nuôi hoặc có ao xử lý nước thải riêng của cơ sở nuôi.

2.2.3.2. Đặt cách ao nuôi, ao chứa/lắng và ao nuôi của hộ nuôi liền kề ít nhất 10m.

2.2.3.3. Có diện tích tối thiểu 10% tổng diện tích ao nuôi. Bờ ao chắc chắn bảo đảm không bị rò rỉ, sạt lở và xói mòn.

2.2.4. Khu chứa nguyên vật liệu

2.2.4.1. Có mái che, khô ráo, thông thoáng. Được ngăn riêng biệt cho từng loại nguyên vật liệu.

2.2.4.2. Thức ăn, ngư cụ, thuốc, vi sinh vật, ch

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm

  • Số hiệu: QCVN02-19:2014/BNNPTNT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 29/07/2014
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 01/11/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản