Điều 12 Thông tư 44/2014/TT-BGTVT về phương thức liên lạc không - địa hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Tên gọi của các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được quy định như sau:
Cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu | Tên gọi thoại |
Area control centre (Trung tâm kiểm soát đường dài) | Control (Đường dài) |
Radar (in general) (Ra đa nói chung) | Radar (Ra đa) |
Approach control (Kiểm soát tiếp cận) | Approach (Tiếp cận) |
Approach control radar arrivals (Kiểm soát tiếp cận ra đa đối với tàu bay đến) | Arrival (Kiểm soát tàu bay đến) |
Approach control radar departures (Kiểm soát tiếp cận ra đa đối với tàu bay đi) | Departure (Kiểm soát tàu bay đi) |
Aerodrome control (Đài kiểm soát tại sân bay) | Tower (Đài kiểm soát tại sân bay) |
Surface movement control (Cơ sở kiểm soát mặt đất) | Ground (Kiểm soát mặt đất) |
Clearance delivery (Cấp phát huấn lệnh) | Delivery (Cấp huấn lệnh) |
Precision approach radar (Kiểm soát ra đa tiếp cận chính xác) | Precision (Tiếp cận chính xác) |
Direction-finding station (Đài chỉ hướng) | Homer (Chỉ hướng) |
Flight information service (Dịch vụ thông báo bay) | Information (Thông báo bay) |
Apron control (Kiểm soát sân đỗ) | Apron (Sân đỗ) |
Company dispatch (Điều hành khai thác hãng) | Dispatch (Điều độ) |
Aeronautical station (Đài viên thông hàng không) | Radio (Đài viễn thông) |
Khi thông tin liên lạc không - địa đã được thiết lập và thấy không bị nhầm lẫn, có thể không gọi lại tên cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu.
2. Quy định tên gọi tàu bay
a) Tên gọi tàu bay được thực hiện theo một trong các kiểu loại như sau:
Kiểu loại | Ví dụ |
Các ký tự tương ứng với ký hiệu đăng ký của tàu bay | G-ABCD hoặc Cessna G-ABCD |
Chỉ danh thoại vô tuyến của hãng khai thác tàu bay, kèm theo bốn ký tự cuối cùng của ký hiệu đăng ký của tàu bay | FASTAIR DCAB |
Chỉ danh thoại của công ty khai thác tàu bay, kèm theo số hiệu của chuyến bay | FASTAIR 345 |
Tên nhà sản xuất tàu bay hoặc tên của mẫu (model) tàu bay sẽ được sử dụng như tiếp đầu ngữ liên lạc vô tuyến như các ký tự tương ứng với ký hiệu đăng ký của tàu bay. |
Khi thông tin liên lạc không - địa được thiết lập và thấy không có sự nhầm lẫn xảy ra thì tên gọi tàu bay được quy định trong điểm a khoản này sẽ được gọi tắt như sau:
Loại | Ví dụ |
Chữ cái đầu tiên và tối thiểu hai ký tự cuối cùng của đăng ký tàu bay | CD hoặc Cessna CD |
Chỉ danh thoại vô tuyến của hãng khai thác tàu bay, kèm theo tối thiểu hai ký tự cuối cùng của đăng ký tàu bay | FASTAIR AB |
Không có hình thức viết tắt | -- |
c) Tổ lái được sử dụng tên gọi tắt của tàu bay sau khi được một đài viễn thông hàng không gọi theo cách này.
d) Tổ lái không được thay đổi loại của tên gọi tàu bay trong suốt chuyến bay, trừ khi xảy ra khả năng nhầm lẫn bởi các tên gọi tương tự. Trong trường hợp này, KSVKL được quyền tạm thời thay đổi tên gọi của tàu bay trong khu vực trách nhiệm của mình.
Thông tư 44/2014/TT-BGTVT về phương thức liên lạc không - địa hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 44/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 941 đến số 942
- Ngày hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Quy ước viết tắt
- Điều 3. Giải thích thuật ngữ
- Điều 4. Quy định chung đối với việc đảm bảo liên lạc không - địa
- Điều 5. Các phương thức liên lạc không - địa
- Điều 6. Quy định chung
- Điều 7. Quy định về kỹ thuật phát
- Điều 8. Quy định về cách phát âm các chữ cái
- Điều 9. Quy định cách phát âm các chữ số
- Điều 10. Quy định cách phát thời gian
- Điều 11. Quy định cách hiểu các từ, cụm từ chuẩn trong liên lạc không - địa
- Điều 12. Quy định về tên gọi
- Điều 13. Quy định về liên lạc
- Điều 14. Phương thức kiểm tra liên lạc
- Điều 15. Quy định về phát một số thuật ngữ trong trường hợp đặc biệt
- Điều 16. Huấn lệnh về độ cao, mực bay
- Điều 17. Báo cáo vị trí
- Điều 18. Kế hoạch bay
- Điều 19. Vùng trời có liên lạc đường truyền dữ liệu
- Điều 20. Phương thức đăng nhập ADS/CPDLC
- Điều 21. Phương thức khai thác ADS/CPDLC
- Điều 22. Giới hạn của dịch vụ ADS/CPDLC
- Điều 23. Kết thúc dịch vụ liên lạc dữ liệu ADS/CPDLC
- Điều 24. Điền kế hoạch bay
- Điều 25. Mất kết nối liên lạc dữ liệu
- Điều 26. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo sự cố