Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là kế toán trưởng
1. Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát việc xuất, nhập tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý và bảo quản tài sản trong kho tiền.
2. Tổ chức hạch toán kế toán về tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tại đơn vị mình theo chế độ kế toán Kho bạc Nhà nước; hướng dẫn, kiểm tra việc mở và ghi chép sổ sách kho quỹ.
3. Quản lý và sử dụng chìa khóa một ổ khóa thuộc lớp ngoài cánh cửa kho tiền.
4. Trực tiếp mở, khóa cửa kho tiền; cùng vào, ra với các thành viên Ban quản lý kho tiền.
5. Trực tiếp tham gia kiểm quỹ, kiểm kê kho tiền theo quy định.
6. Kiểm tra, đối chiếu số liệu thực tế kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán và sổ kho quỹ đảm bảo các số liệu khớp đúng.
7. Kiểm soát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn kho quỹ; phát hiện và báo cáo kịp thời những sai sót có thể dẫn tới mất an toàn tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý.
Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 16/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Thành phần Ban Quản lý kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban Quản lý kho tiền
- Điều 6. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là kế toán trưởng
- Điều 7. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là thủ kho
- Điều 8. Các chức danh kho quỹ
- Điều 9. Ủy quyền của các thành viên tham gia quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 10. Kho tiền và các trang thiết bị trong kho tiền
- Điều 11. Đối tượng bảo quản trong kho tiền của Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 12. Mục đích vào kho tiền
- Điều 13. Đối tượng được phép vào kho tiền
- Điều 14. Quy định vào, ra kho tiền
- Điều 15. Bảo vệ kho tiền
- Điều 16. Nhập, xuất tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 17. Cách thức sắp xếp, bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong kho tiền
- Điều 18. Quầy giao dịch và trang thiết bị tại quầy
- Điều 19. Thu, chi tiền mặt
- Điều 20. Kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền mặt
- Điều 21. Giao nhận tiền mặt
- Điều 22. Giao nhận, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong ngoại tệ
- Điều 23. Giao nhận giấy tờ có giá
- Điều 24. Bảo quản, sắp xếp tiền mặt, giấy tờ có giá
- Điều 25. Chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 26. Bảo quản, bàn giao chìa khóa sử dụng hàng ngày
- Điều 27. Bảo quản, bàn giao chìa khóa, hộp đựng chìa khóa dự phòng
- Điều 28. Trách nhiệm của công chức quản lý chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 29. Nguyên tắc tổ chức vận chuyển
- Điều 30. Trách nhiệm các cá nhân tham gia vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 31. Phương tiện vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 32. Kiểm kê tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý cuối ngày
- Điều 33. Kiểm kê định kỳ, đột xuất kho tiền