Điều 13 Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Đối tượng được phép vào kho tiền
1. Ban Quản lý kho tiền, nhân viên phụ kho thực hiện việc nhập xuất tiền, tài sản bảo quản trong kho tiền.
2. Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước vào kiểm tra kho tiền Kho bạc Nhà nước các cấp.
3. Giám đốc, Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh vào kiểm tra kho tiền thuộc cấp mình quản lý.
4. Công chức Kho bạc Nhà nước có quyết định kiểm tra kho, quỹ.
5. Công chức của đơn vị có trách nhiệm kiểm kê, kiểm tra định kỳ, đột xuất về kho tiền, đảo kho, vệ sinh kho, chống mối, mọt, chuột, gián, ẩm mốc; lãnh đạo phòng (tổ) phụ trách kho quỹ kiểm tra giám sát việc xuất, nhập tiền, tài sản trong kho tại đơn vị mình.
6. Nhân viên kỹ thuật sửa chữa kho tiền, trang thiết bị trong kho và những người thực hiện nhiệm vụ trong kho tiền phải được sự đồng ý bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị có kho tiền.
7. Người có trách nhiệm cứu tài sản trong kho tiền trong các trường hợp khẩn cấp.
Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 16/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Thành phần Ban Quản lý kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban Quản lý kho tiền
- Điều 6. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là kế toán trưởng
- Điều 7. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là thủ kho
- Điều 8. Các chức danh kho quỹ
- Điều 9. Ủy quyền của các thành viên tham gia quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 10. Kho tiền và các trang thiết bị trong kho tiền
- Điều 11. Đối tượng bảo quản trong kho tiền của Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 12. Mục đích vào kho tiền
- Điều 13. Đối tượng được phép vào kho tiền
- Điều 14. Quy định vào, ra kho tiền
- Điều 15. Bảo vệ kho tiền
- Điều 16. Nhập, xuất tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 17. Cách thức sắp xếp, bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong kho tiền
- Điều 18. Quầy giao dịch và trang thiết bị tại quầy
- Điều 19. Thu, chi tiền mặt
- Điều 20. Kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền mặt
- Điều 21. Giao nhận tiền mặt
- Điều 22. Giao nhận, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong ngoại tệ
- Điều 23. Giao nhận giấy tờ có giá
- Điều 24. Bảo quản, sắp xếp tiền mặt, giấy tờ có giá
- Điều 25. Chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 26. Bảo quản, bàn giao chìa khóa sử dụng hàng ngày
- Điều 27. Bảo quản, bàn giao chìa khóa, hộp đựng chìa khóa dự phòng
- Điều 28. Trách nhiệm của công chức quản lý chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 29. Nguyên tắc tổ chức vận chuyển
- Điều 30. Trách nhiệm các cá nhân tham gia vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 31. Phương tiện vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 32. Kiểm kê tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý cuối ngày
- Điều 33. Kiểm kê định kỳ, đột xuất kho tiền