Điều 27 Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 27. Bảo quản, bàn giao chìa khóa, hộp đựng chìa khóa dự phòng
1. Chìa khóa dự phòng cánh cửa kho tiền:
a) Chìa khóa dự phòng và các mã số quy định tại khoản 1 Điều 26 nêu trên của cửa kho tiền do từng thành viên trong Ban Quản lý kho tiền bỏ chung vào trong một hộp sắt kèm theo bảng kê ghi rõ ràng, chính xác số lượng, số hiệu của từng chìa khóa, ngày, tháng, năm và ký tên có sự chứng kiến của các thành viên Ban Quản lý kho.
b) Hộp đựng chìa khóa dự phòng phải được khóa và niêm phong; niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố như ngày, tháng, năm; họ tên, chữ ký của những người niêm phong. Hộp đựng chìa khóa có 01 ổ khóa do thủ kho giữ chìa khóa và bảo quản trong két sắt đựng chìa khóa sử dụng hàng ngày cánh cửa kho tiền. Ban Quản lý kho lập biên bản cụ thể việc bảo quản chìa khóa dự phòng trong hộp sắt niêm phong.
c) Hộp đựng chìa khóa dự phòng cửa kho tiền của Kho bạc Nhà nước do lãnh đạo Kho bạc Nhà nước phụ trách kho quỹ bảo quản trong két sắt của mình đặt tại phòng làm việc; hộp đựng chìa khóa dự phòng cửa kho tiền Kho bạc Nhà nước tỉnh do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh bảo quản trong két sắt của mình đặt tại phòng làm việc; hộp đựng chìa khóa dự phòng cửa kho tiền Kho bạc Nhà nước huyện được gửi và bảo quản tại kho tiền của Kho bạc Nhà nước gần nhất hoặc ngân hàng; trên địa bàn nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh.
d) Người nhận ủy quyền, ủy quyền lại về quản lý kho tiền tự tay đặt lại mã số ổ khóa cửa kho tiền, đồng thời chọn thêm 01 mã số khác để dự phòng; ghi mã số đó lên giấy, cho vào 01 phong bì dán kín, niêm phong và gửi bảo quản tại két của Thủ trưởng đơn vị có kho tiền. Việc giao nhận phong bì đựng mã số dự phòng được thực hiện bằng văn bản có chữ ký của người giao, người nhận. Khi cần mở niêm phong lấy mã số dự phòng để sử dụng, phải có giấy đề nghị được thủ trưởng đơn vị có kho tiền chấp thuận (trừ trường hợp khẩn cấp)
2. Chìa khóa dự phòng két sắt đựng chìa khóa kho tiền, do các thành viên Ban Quản lý kho tự bảo quản tại nơi làm việc.
3. Chìa khóa dự phòng cửa gian kho (nếu có), két, tủ sắt, hòm sắt trong kho tiền, két trên xe ô tô chuyên dùng:
a) Chìa khóa dự phòng cửa gian kho, két, tủ sắt, hòm sắt trong kho tiền, két trên xe ô tô chuyên dùng do thủ kho quản lý, được bỏ vào hộp sắt, khóa và niêm phong kèm theo bảng kê ghi rõ ràng, chính xác số lượng, số hiệu của từng chìa khóa, ngày tháng năm và ký tên.
b) Hộp đựng chìa khóa dự phòng phải được khóa và niêm phong; niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố như ngày, tháng, năm, họ tên và chữ ký của người niêm phong; hộp đựng chìa khóa có 01 ổ khóa do thủ kho giữ chìa khóa và bảo quản trong két sắt cùng với chìa khóa sử dụng hàng ngày cửa kho tiền.
c) Hộp sắt đựng chìa khóa dự phòng gian kho, tủ sắt, két sắt trong kho, két sắt trên xe ô tô chuyên dùng do Trưởng ban Quản lý kho tiền bảo quản trong két sắt của mình đặt tại phòng làm việc.
4. Chìa khóa dự phòng két sắt quầy giao dịch:
a) Chìa khóa dự phòng két sắt tại quầy giao dịch do công chức thu, chi tiền mặt được giao trách nhiệm quản lý két sắt được bỏ chung trong một hộp sắt, khóa và niêm phong kèm theo bảng kê ghi rõ ràng, chính xác số lượng, số hiệu của từng chìa khóa, ngày tháng năm và ký tên.
b) Hộp đựng chìa khóa dự phòng phải được khóa và niêm phong; niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố như ngày, tháng, năm; họ tên, chữ ký của những người niêm phong; hộp đựng có 01 ổ khóa do thủ quỹ giữ chìa khóa và bảo quản trong két sắt.
c) Hộp đựng chìa khóa dự phòng được gửi bảo quản trong kho tiền.
5. Sử dụng chìa khóa dự phòng
a) Hộp chìa khóa dự phòng chỉ được mở trong các trường hợp: Mất chìa khóa đang dùng hàng ngày; cần mở kho khẩn cấp nhưng không đủ thành phần tham gia mở; khi có quyết định thay đổi ổ khóa; do két đựng chìa khóa kho dùng hàng ngày bị mất, hỏng chìa, kẹt số, không thể mở để lấy được chìa khóa kho ra sử dụng; khi có thay đổi mã số; kiểm tra, kiểm kê chìa khóa dự phòng của Kho bạc Nhà nước cấp trên.
b) Khi sử dụng chìa khóa dự phòng phải có quyết định bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị có kho tiền và lập biên bản với đủ thành phần trong Ban Quản lý kho. Trường hợp khẩn cấp, khi mở hộp đựng chìa khóa dự phòng phải có 03 người chứng kiến trong đó ít nhất có 01 người là thành viên Ban Quản lý kho.
Thông tư 33/2017/TT-BTC quy định chế độ quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong hệ thống Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 33/2017/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 353 đến số 354
- Ngày hiệu lực: 16/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Thành phần Ban Quản lý kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban Quản lý kho tiền
- Điều 6. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là kế toán trưởng
- Điều 7. Trách nhiệm của thành viên Ban Quản lý kho tiền là thủ kho
- Điều 8. Các chức danh kho quỹ
- Điều 9. Ủy quyền của các thành viên tham gia quản lý tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 10. Kho tiền và các trang thiết bị trong kho tiền
- Điều 11. Đối tượng bảo quản trong kho tiền của Kho bạc Nhà nước các cấp
- Điều 12. Mục đích vào kho tiền
- Điều 13. Đối tượng được phép vào kho tiền
- Điều 14. Quy định vào, ra kho tiền
- Điều 15. Bảo vệ kho tiền
- Điều 16. Nhập, xuất tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 17. Cách thức sắp xếp, bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý trong kho tiền
- Điều 18. Quầy giao dịch và trang thiết bị tại quầy
- Điều 19. Thu, chi tiền mặt
- Điều 20. Kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền mặt
- Điều 21. Giao nhận tiền mặt
- Điều 22. Giao nhận, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong ngoại tệ
- Điều 23. Giao nhận giấy tờ có giá
- Điều 24. Bảo quản, sắp xếp tiền mặt, giấy tờ có giá
- Điều 25. Chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 26. Bảo quản, bàn giao chìa khóa sử dụng hàng ngày
- Điều 27. Bảo quản, bàn giao chìa khóa, hộp đựng chìa khóa dự phòng
- Điều 28. Trách nhiệm của công chức quản lý chìa khóa kho tiền, két sắt
- Điều 29. Nguyên tắc tổ chức vận chuyển
- Điều 30. Trách nhiệm các cá nhân tham gia vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 31. Phương tiện vận chuyển tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý
- Điều 32. Kiểm kê tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý cuối ngày
- Điều 33. Kiểm kê định kỳ, đột xuất kho tiền