Điều 46 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 46. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, chủ nhiệm nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng phải nộp báo cáo tổng kết nhiệm vụ theo mẫu M76-BCTKTX và tài liệu kèm theo cho cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng để tổ chức nghiệm thu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng phải thông báo cho đơn vị thực hiện về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì đơn vị thực hiện phải bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng.
2. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a) Đơn vị thực hiện có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đến cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng bằng cách vận dụng quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều này;
b) Kết quả tự đánh giá từng nhiệm vụ vận dụng theo mẫu M78-ĐGKQTX.
3. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ của đơn vị thực hiện;
b) Báo cáo kết quả thực hiện từng nhiệm vụ;
c) Các sản phẩm khoa học và công nghệ của nhiệm vụ;
d) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ;
đ) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
e) Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích…) của nhiệm vụ;
g) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;
h) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
i) Các tài liệu khác (nếu có).
4. Phiên họp của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ trình Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng.
Thành phần Hội đồng như quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 44;
b) Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu được gửi đến các thành viên Hội đồng trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc kèm theo phiếu nhận xét theo mẫu M77-NXKQTX;
c) Phương thức làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại
d. Trình tự làm việc của Hội đồng:
Thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
Chủ tịch Hội đồng thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về kết quả, sản phẩm khoa học và công nghệ, báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có);
Các thành viên Hội đồng nhận xét đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ; thư ký trình bày phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có); các thành viên Hội đồng nêu ý kiến trao đổi về kết quả nhiệm vụ;
Các thành viên Hội đồng đánh giá xếp loại nhiệm vụ thông qua phiếu theo mẫu M78-ĐGKQTX;
Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá của Hội đồng theo mẫu B61-BBNTTX. Trường hợp Hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định cụ thể những kết quả đã thực hiện theo hợp đồng để cơ quan quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng xem xét xử lý theo quy định. Hội đồng thảo luận thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản tại cuộc họp.
5. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và logic của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
b) Đánh giá về số lượng, chất lượng sản phẩm của nhiệm vụ so với thuyết minh được phê duyệt;
c) Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp theo mẫu M76-BCTKTX
Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ; số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật; nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic khoa học; các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ; kết cấu nội dung hợp lý, văn phong khoa học.
6. Đánh giá và xếp loại
a) Mỗi sản phẩm của nhiệm vụ được đánh giá trên các tiêu chí về số lượng và chất lượng sản phẩm theo 03 mức: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt hàng;
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc các trường hợp trên;
c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; đánh giá “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng), báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 60 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng;
d) Đánh giá, xếp loại của Hội đồng: “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”; đánh giá "Không đạt" nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức ”Không đạt”; đánh giá “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc hai trường hợp trên.
7. Xử lý kết quả nghiệm thu
a) Trường hợp kết quả nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 30 ngày sau khi có kết quả nghiệm thu, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu, gồm: Báo cáo tổng hợp, các sản phẩm khoa học và công nghệ và tài liệu liên quan gửi về cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng để kiểm tra việc hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu của nhiệm vụ;
b) Trường hợp kết quả nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt”:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi có kết quả nghiệm thu, đơn vị thực hiện, chủ nhiệm có trách nhiệm hoàn thiện báo cáo và các sản phẩm kèm theo, gửi về đơn vị quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng để tổ chức đánh giá, nghiệm thu lại;
Việc nghiệm thu đánh giá lại thực hiện theo quy định tại Điều này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Trong trường hợp đánh giá, nghiệm thu lại lần 02 mà nhiệm vụ vẫn “Không đạt” thì sẽ đình chỉ thực hiện và chấm dứt hợp đồng và xác định bồi thường theo quy định;
Chi phí cho việc hoàn thiện các nội dung đã được phê duyệt và ký hợp đồng; chi phí đánh giá, nghiệm thu lại do đơn vị thực hiện và chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm.
Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 26/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 229 đến số 230
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
- Điều 9. Trách nhiệm chuyên gia tư vấn độc lập
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nhiệm vụ
- Điều 13. Căn cứ để xây dựng đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 14. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 18. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Trình tự xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyển chọn và giao trực tiếp
- Điều 20. Trình tự thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 23. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 24. Chấm dứt Hợp đồng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Tự đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 29. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp bộ
- Điều 30. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao sản phẩm và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 31. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 32. Cơ sở đề xuất
- Điều 33. Trình tự đề xuất
- Điều 34. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 35. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 36. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 37. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 38. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 39. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 40. Cơ sở đề xuất
- Điều 41. Trình tự đề xuất
- Điều 42. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 43. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 44. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 45. Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh trong quá trình thực hiện
- Điều 46. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 47. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao kết quả nghiên cứu và ứng dụng
- Điều 48. Thanh lý hợp đồng