Điều 44 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 44. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
1. Căn cứ danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đã được phê duyệt, các đơn vị được giao nhiệm vụ tiến hành xây dựng thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng theo mẫu M69-TMNVTX.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, đơn vị được giao thực hiện phải hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ và gửi về cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Hồ sơ gồm: Công văn của đơn vị được giao thực hiện; thuyết minh của từng nhiệm vụ; biên bản họp Hội đồng cơ sở (nếu có).
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt thuyết minh và dự toán kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng;
a) Thành phần Hội đồng như quy định tại
b) Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng tư vấn, đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi hồ sơ nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng. Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá hồ sơ theo mẫu M70-NXTMTX và gửi về đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ trước ngày họp ít nhất 01 ngày.
4. Phương thức làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại
5. Trình tự làm việc của Hội đồng
a) Thư ký Hội đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự trong cuộc họp;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt thuyết minh nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có);
d) Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá từng thuyết minh nhiệm vụ;
đ) Hội đồng thảo luận, các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho các nhiệm vụ bằng phương thức bỏ phiếu kín theo mẫu M71-ĐGTMTX;
e) Thư ký khoa học và thư ký hành chính tổng hợp kết quả theo mẫu M72-BBKPTX;
g) Hội đồng công bố công khai kết quả đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng theo mẫu M73-BBTMTX;
h) Hội đồng thảo luận thống nhất để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin cơ bản: Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng; các sản phẩm chính với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng cần phải đạt (nếu có); các điểm cần chỉnh sửa khác trong nội dung thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng; dự toán kinh phí của nhiệm vụ, kiến nghị về định mức sử dụng lao động.
6. Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ theo ý kiến của Hội đồng trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi họp Hội đồng; hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định, gửi về cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng. Hồ sơ trình thẩm định được lập thành 04 bộ, gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn xét duyệt thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng;
b) Thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đã được chỉnh sửa hoàn thiện và văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân về việc tiếp thu ý kiến tại Biên bản Hội đồng;
c) Báo cáo về việc hoàn thiện Thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng (vận dụng theo mẫu M32a-BCHTHS).
7. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh, đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ kiểm tra, gửi đơn vị trong cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng có nhiệm vụ quản lý: Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan (nếu có) để phối hợp thẩm định;
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc, các đơn vị nêu tại điểm a, khoản này có trách nhiệm thẩm định và xác định kinh phí thực hiện từng nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, gửi đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ để tổng hợp;
c) Trên cơ sở ý kiến thẩm định, đơn vị chức năng quản lý khoa học và công nghệ tổng hợp, trình Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng quyết định phê duyệt nội dung, dự toán kinh phí các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng theo mẫu M74-QĐTMTX;
d) Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng ký phê duyệt thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng theo mẫu M75-HĐNVTX.
8. Việc kiểm tra, giám sát việc phê duyệt nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng thực hiện như quy định tại
Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
- Điều 9. Trách nhiệm chuyên gia tư vấn độc lập
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nhiệm vụ
- Điều 13. Căn cứ để xây dựng đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 14. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 18. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Trình tự xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyển chọn và giao trực tiếp
- Điều 20. Trình tự thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 23. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 24. Chấm dứt Hợp đồng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Tự đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 29. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp bộ
- Điều 30. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao sản phẩm và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 31. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 32. Cơ sở đề xuất
- Điều 33. Trình tự đề xuất
- Điều 34. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 35. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 36. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 37. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 38. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 39. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 40. Cơ sở đề xuất
- Điều 41. Trình tự đề xuất
- Điều 42. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 43. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 44. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 45. Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh trong quá trình thực hiện
- Điều 46. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 47. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao kết quả nghiên cứu và ứng dụng
- Điều 48. Thanh lý hợp đồng