Mục 2 Chương 2 Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Mục 2. TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Điều 18. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Trước thời điểm tổ chức tuyển chọn ít nhất 30 ngày, Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ tuyển chọn trên cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn.
Các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại
2. Hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Bản sao (có chứng thực) Quyết định thành lập hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có);
b) Bản sao (có chứng thực) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì;
c) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo mẫu M12-ĐĐK;
d) Thuyết minh nhiệm vụ theo một trong các mẫu M13-TMĐTƯD, M14-TMĐTXH, M15-TMDASX, M16-TMĐAKH;
đ) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ theo mẫu M17-LLTC;
e) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân thực hiện chính nhiệm vụ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự theo mẫu M18-LLCN;
g) Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu thuê chuyên gia) theo mẫu M19-LLCG;
h) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ theo mẫu M20-GXNPH;
i) Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác);
k) Đối với dự án sản xuất thử nghiệm có kinh phí ngoài ngân sách: văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2 - 3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án);
l) Báo giá tài sản, thiết bị, nguyên vật liệu cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ (trong trường hợp thuyết minh nhiệm vụ có nội dung mua, thuê tài sản, trang thiết bị, nguyên vật liệu) trong đó thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);
m) Tài liệu liên quan khác nếu tổ chức tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ.
3. Yêu cầu đối với Hồ sơ
a) Hồ sơ sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 và phải được định dạng pdf (ký, đóng dấu trực tiếp hoặc ký bằng chữ ký điện tử);
b) Hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyển chọn phải nộp đúng thời hạn theo thông báo tuyển chọn. Ngày, giờ nhận hồ sơ được tính là ngày cá nhân, tổ chức nộp trên trang thông điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ. Khi chưa hết thời hạn nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mọi bổ sung và sửa đổi phải nộp trong thời hạn quy định và là bộ phận cấu thành của hồ sơ;
c) Hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức giao trực tiếp gửi về Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ tùy theo yêu cầu về thời gian của mỗi đơn vị để kịp thời thực hiện theo quy định.
Điều 19. Trình tự xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyển chọn và giao trực tiếp
1. Mở, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn:
a) Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi hết hạn nộp hồ sơ, Vụ Khoa học và Công nghệ tổ chức mở hồ sơ, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Đại diện của tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn, đại diện các cơ quan liên quan (nếu cần) được mời tham dự mở hồ sơ;
b) Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng quy định tại
c) Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản theo mẫu M21-BBMHS.
2. Thành lập hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Tháng 01 hàng năm, Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các lĩnh vực chuyên ngành cho năm thực hiện;
b) Thành phần Hội đồng tuyển chọn có từ 09 đến 11 thành viên do Vụ Khoa học và Công nghệ lựa chọn và mời gồm: Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ tịch là Lãnh đạo Tổng cục, Cục; Ủy viên Hội đồng gồm: Các chuyên gia có chuyên môn phù hợp; đại diện lãnh đạo Vụ Kế hoạch-Tài chính, đại diện lãnh đạo Vụ Hợp tác quốc tế (đối với nhiệm vụ có nội dung hợp tác quốc tế); đại diện các Vụ chức năng khác trực thuộc Bộ (nếu có liên quan); đại diện cơ quan dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu; chuyên viên Vụ Khoa học và Công nghệ (kiêm thư ký khoa học).
c) Những trường hợp không được tham gia; ưu tiên tham gia Hội đồng:
Những trường hợp không được tham gia Hội đồng: Chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ; người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ; vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm; người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
Những trường hợp được ưu tiên tham gia Hội đồng là các thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ;
d) Vụ Khoa học và Công nghệ cử chuyên viên làm thư ký hành chính phục vụ phiên họp Hội đồng;
đ) Đại biểu mời tham dự họp Hội đồng gồm Đại diện Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ và đại diện các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Tài liệu phục vụ họp Hội đồng tuyển chọn đăng tải tại trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ gồm: Quyết định thành lập Hội đồng; hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ như quy định tại
4. Hình thức họp hội đồng tuyển chọn:
a) Phiên họp Hội đồng theo hình thức họp trực tiếp chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền và ít nhất 01 ủy viên phản biện;
b) Phiên họp Hội đồng theo hình thức họp trực tuyến phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có ít nhất 04 thành viên có mặt trực tiếp, gồm Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền), 01 ủy viên phản biện, 01 ủy viên là thư ký khoa học và 01 ủy viên khác. Chủ tịch Hội đồng thay mặt thành viên tham dự không có mặt trực tiếp ký xác nhận hồ sơ, chứng từ thanh toán.
5. Phương thức làm việc của Hội đồng tuyển chọn thực hiện theo quy định tại
6. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng:
a) Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng, khách mời tham gia và Thư ký hành chính có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Nghiên cứu, phân tích từng nội dung và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét, đánh giá từng hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét - đánh giá và luận giải cho việc đánh giá.
7. Trình tự và nội dung làm việc của Hội đồng:
a) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự phiên họp;
b) Lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp Hội đồng và thống nhất nguyên tắc làm việc;
d) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt trước Hội đồng về thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đề xuất phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần, trả lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Hội đồng khi Hội đồng trao đổi, đánh giá kết quả nhiệm vụ;
đ) Đại diện cơ quan dự kiến sử dụng kết quả nghiên cứu có ý kiến về sự cần thiết và những yêu cầu về sản phẩm nghiên cứu;
e) Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá từng hồ sơ và so sánh các hồ sơ đăng ký của cùng một nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Các ủy viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá từng hồ sơ, đánh giá sự phù hợp giữa các nội dung thực hiện và số nhân lực theo các chức danh, số ngày công lao động; đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ; đề xuất những nội dung trong thuyết minh cần loại bỏ, sửa đổi hoặc bổ sung, so sánh giữa các hồ sơ đăng ký cùng 01 nhiệm vụ; thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
g) Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá quy định, sự phù hợp giữa nội dung thực hiện, thời gian và số nhân lực theo các chức danh, sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của nhiệm vụ; hồ sơ thuyết minh là khả thi hoặc không khả thi để đạt được các sản phẩm theo đặt hàng; những nội dung trong thuyết minh cần loại bỏ, sửa đổi hoặc bổ sung.
h) Các thành viên Hội đồng chấm điểm cho từng hồ sơ trên phần mềm quản lý hoạt động khoa học và công nghệ theo một trong các mẫu M25-PĐGƯD, M26-PĐGXH, M27-PĐGDA tương ứng với từng nhiệm vụ. Kết quả được phần mềm tổng hợp theo tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp đối với hồ sơ tuyển chọn theo mẫu B19-BBKP; B20-THKP;
i) Chủ tịch Hội đồng công bố công khai kết quả tuyển chọn và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng theo mẫu B21-BBHĐTM tại cuộc họp. Kiến nghị tổ chức, cá nhân trúng tuyển chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho điểm không (0 điểm). Đối với các hồ sơ có điểm trung bình bằng nhau thì kết quả tuyển chọn lấy theo phiếu đánh giá của Chủ tịch hội đồng;
k) Hội đồng thảo luận thống nhất để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin cơ bản về những điểm cần sửa đổi, bổ sung bao gồm: Tên tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề nghị trúng tuyển, giao trực tiếp; những điểm cần bổ sung, sửa đổi thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gồm: Các sản phẩm khoa học và công nghệ chính với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng cần phải đạt (nếu có); số lượng chuyên gia trong và ngoài nước cần thiết tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có); phương thức khoán chi (khoán đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán từng phần); các điểm cần chỉnh sửa khác trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ).
8. Trường hợp các thành viên Hội đồng có ý kiến không thống nhất lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét phê duyệt sau khi lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia tư vấn độc lập. Mỗi hồ sơ sẽ lấy ý kiến đánh giá của một (01) hoặc hai (02) chuyên gia tư vấn độc lập. Hồ sơ gửi chuyên gia tư vấn độc lập không có tên của tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Chuyên gia tư vấn độc lập chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình.
9. Căn cứ vào kết quả họp Hội đồng tuyển chọn và ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), Vụ Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả tuyển chọn, tổ chức chủ trì, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học trên trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ và cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi công bố kết quả trúng tuyển, tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến của Hội đồng theo mẫu M32-BCHTHS và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ qua trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ.
11. Trình tự xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức giao trực tiếp do Tổng cục, Cục tổ chức vận dụng các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều này để thực hiện.
Điều 20. Trình tự thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thành lập và trách nhiệm của Tổ thẩm định nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức tuyển chọn (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định)
a) Thành lập Tổ thẩm định:
Tổ thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập vào tháng 01 hàng năm trên cơ sở đề xuất của Vụ Khoa học và Công nghệ. Tổ thẩm định gồm ít nhất 03 thành viên, trong đó: Tổ trưởng là lãnh đạo Vụ Khoa và Công nghệ; 01 thành viên là đại diện Vụ Khoa học và Công nghệ (kiêm thư ký tổ); 01 ủy viên phản biện của Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Thành viên khác của Tổ thẩm định do Vụ Khoa học và Công nghệ lựa chọn và mời gồm: đại diện Vụ Hợp tác quốc tế (đối với nhiệm vụ có nội dung hợp tác quốc tế); thành viên là đại diện các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần).
Vụ Khoa học và Công nghệ cử 01 chuyên viên làm thư ký hành chính để giúp việc cho Tổ thẩm định.
b) Trách nhiệm của Tổ thẩm định:
Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Tổ thẩm định. Các thành viên Tổ thẩm định và các cá nhân liên quan có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
Báo cáo bằng văn bản cho Bộ trưởng và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết, phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để xem xét quyết định trong các trường hợp sau: Tổ thẩm định đề xuất điều chỉnh lớn về mục tiêu, sản phẩm so với danh mục đặt hàng đã được phê duyệt; thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết luận chung của Tổ và đề nghị bảo lưu ý kiến.
2. Nhiệm vụ của Tổ thẩm định:
Đánh giá sự phù hợp của các nội dung nghiên cứu với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn nhiệm vụ, đề xuất các nội dung cần bổ sung để thực hiện mục tiêu nhiệm vụ; sự cần thiết thuê chuyên gia trong/ngoài nước để thực hiện các nội dung liên quan (nếu có);
Thống nhất các nội dung công việc, tiến độ thực hiện; xác định cụ thể các tổ chức phối hợp; các thành viên chính, thành viên tham gia thực hiện; khối lượng công việc, số lượng công lao động cần thiết cho các cá nhân tham gia; sản phẩm cần thực hiện; địa chỉ ứng dụng của nhiệm vụ;
Kiến nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
3. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ nhiệm vụ, Vụ Khoa học và Công nghệ ký giấy mời (có đường dẫn, tài khoản và mật khẩu để tải hồ sơ nhiệm vụ) gửi đến các thành viên Tổ thẩm định. Hồ sơ thẩm định nhiệm vụ bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu M30-BBHĐTM;
b) Hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được hoàn thiện và văn bản giải trình của tổ chức và cá nhân về việc tiếp thu ý kiến được Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên phản biện xác nhận theo mẫu M32a-BCHTHS.
4. Tổ thẩm định chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên Tổ, trong đó phải có Tổ trưởng. Các thành viên vắng mặt phải có ý kiến góp ý bằng văn bản. Biên bản thẩm định được thư ký ghi chép theo mẫu M35-BBTĐĐĐ.
5. Phiên họp Tổ thẩm định:
a) Thư ký công bố quyết định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các đại biểu tham dự, đọc những kết luận chính của Hội đồng tại phiên họp đánh giá hồ sơ;
b) Tổ trưởng Tổ thẩm định nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày về những nội dung đã bổ sung, chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp; trả lời các câu hỏi của thành viên Tổ thẩm định (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của Tổ thẩm định;
d) Thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với kết luận của Hội đồng. Các thành viên Tổ thẩm định nêu ý kiến thẩm định theo mẫu M33-TĐĐT/ĐA hoặc mẫu M34-TĐDA với các nội dung như quy định tại các khoản 2 Điều này;
đ) Trước khi Tổ trưởng Tổ thẩm định có ý kiến kết luận, Chủ nhiệm nhiệm vụ được mời tiếp tục tham dự cuộc họp của Tổ thẩm định để nghe thông báo về dự kiến kết luận của Tổ thẩm định. Chủ nhiệm nhiệm vụ có quyền nêu ý kiến giải trình, làm rõ trước khi Tổ trưởng Tổ thẩm định kết luận;
e) Thư ký Tổ thẩm định hoàn thiện Biên bản thẩm định theo các biểu mẫu M35-BBTĐĐĐ hoặc M36-BBTĐDA và công bố tại cuộc họp.
6. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau phiên họp của Tổ thẩm định, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ gửi hồ sơ đã chỉnh sửa theo ý kiến của Tổ thẩm định và báo cáo giải trình theo mẫu M32b-BCHTHS đến Bộ Tài nguyên và Môi trường qua trang thông tin điện tử của Vụ Khoa học và Công nghệ.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ nhiệm vụ, Vụ Khoa học và Công nghệ kiểm tra hồ sơ và có văn bản gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính đề nghị thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ.
8. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm thẩm định, xác định tổng dự toán kinh phí nhiệm vụ trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định quy định tại khoản 2 Điều này, gửi Vụ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
9. Trong thời hạn 01 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ rà soát, tổng hợp yêu cầu hoàn thiện gửi tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ để chỉnh sửa trong không quá 02 ngày làm việc.
10. Trình tự thẩm định nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức giao trực tiếp do Tổng cục, Cục quản lý được vận dụng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều này để thực hiện.
Điều 21. Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức tuyển chọn
a) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Vụ Khoa học và Công nghệ rà soát hồ sơ theo biên bản Tổ thẩm định và yêu cầu hoàn thiện (nếu cần), Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ thừa lệnh Bộ trưởng ký công văn xin ý kiến đơn vị dự kiến tiếp nhận kết quả sản phẩm nhiệm vụ;
b) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, đơn vị dự kiến tiếp nhận kết quả sản phẩm có trách nhiệm trả lời ý kiến theo yêu cầu và có xác nhận khả năng ứng dụng kết quả theo mẫu M37-KNƯDKQ;
c) Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp các văn bản gồm Biên bản Tổ thẩm định nội dung; ý kiến của Vụ Kế hoạch - Tài chính về việc thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ; hồ sơ nhiệm vụ và các văn bản có liên quan trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký phê duyệt thuyết minh (theo xác thực chữ ký số) nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức tuyển chọn: Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ là đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thực hiện theo mẫu M37-HĐNVKH (theo xác thực chữ ký số).
3. Vụ Khoa học và Công nghệ gửi thuyết minh và hợp đồng đến Vụ Kế hoạch - Tài chính, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ, đơn vị nhận chuyển giao kết quả nghiên cứu và các đơn vị liên quan (nếu có).
4. Vụ Khoa học và Công nghệ công bố các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Việc phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức giao trực tiếp do Tổng cục, Cục quản lý được vận dụng theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này để thực hiện.
Thông tư 26/2018/TT-BTNMT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 26/2018/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 229 đến số 230
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan đề xuất đặt hàng
- Điều 9. Trách nhiệm chuyên gia tư vấn độc lập
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của tổ chức chủ trì
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
- Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức tiếp nhận kết quả nhiệm vụ
- Điều 13. Căn cứ để xây dựng đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 14. Đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 15. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 16. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 18. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Trình tự xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ thực hiện theo hình thức tuyển chọn và giao trực tiếp
- Điều 20. Trình tự thẩm định nội dung và kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 21. Phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 23. Điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 24. Chấm dứt Hợp đồng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 25. Tự đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 26. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 27. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 28. Đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 29. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp bộ
- Điều 30. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao sản phẩm và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 31. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 32. Cơ sở đề xuất
- Điều 33. Trình tự đề xuất
- Điều 34. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 35. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 36. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 37. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 38. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 39. Công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản
- Điều 40. Cơ sở đề xuất
- Điều 41. Trình tự đề xuất
- Điều 42. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 43. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 44. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 45. Kiểm tra, giám sát và điều chỉnh trong quá trình thực hiện
- Điều 46. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 47. Đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao kết quả nghiên cứu và ứng dụng
- Điều 48. Thanh lý hợp đồng