Điều 8 Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
1. Thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
a) Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch thuế điện tử 24 giờ trong ngày (kể từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ) và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết. Thời gian người nộp thuế nộp hồ sơ được xác định là trong ngày nếu hồ sơ được ký gửi thành công trong khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của ngày.
b) Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử được xác định như sau:
b.1) Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
b.2) Đối với hồ sơ khai thuế (trừ các hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP): là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) nếu hồ sơ khai thuế được cơ quan thuế chấp nhận tại Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
Riêng đối với hồ sơ khai thuế có bao gồm tài liệu kèm theo được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính: Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ khai thuế được tính theo ngày người nộp thuế hoàn thành việc nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b.3) Đối với các hồ sơ không thuộc quy định tại điểm b.1, b.2 nêu trên: là ngày hệ thống của cơ quan thuế nhận được hồ sơ và được ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
b.4) Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử nêu tại khoản này là căn cứ để cơ quan thuế xác định thời gian nộp hồ sơ thuế; tính thời gian chậm nộp hồ sơ thuế hoặc tính thời gian để giải quyết hồ sơ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Thông tư này.
c) Ngày nộp thuế điện tử được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Quản lý thuế.
2. Thời gian cơ quan thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế được xác định là trong ngày nếu hồ sơ được ký gửi thành công trong khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của ngày.
Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 19/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 531 đến số 532
- Ngày hiệu lực: 03/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch thuế điện tử
- Điều 5. Gửi thông báo, quyết định, văn bản điện tử của cơ quan thuế
- Điều 6. Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử
- Điều 7. Ký điện tử trong giao dịch thuế điện tử
- Điều 8. Cách xác định thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử của người nộp thuế và thời gian cơ quan thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch thuế điện tử
- Điều 10. Đăng ký giao dịch thuế điện tử
- Điều 11. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
- Điều 12. Ngừng giao dịch vơi cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế điện tử trực tiếp với cơ quan thuế
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với trường hợp người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế điện tử đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 15. Đăng ký nghĩa vụ khai thuế
- Điều 16. Khai thuế điện tử
- Điều 17. Xử lý hồ sơ khai thuế
- Điều 18. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến bằng phương thức điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 19. Thông báo về việc chưa nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 20. Nộp thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Điều 21. Nộp thuế điện tử thông qua các kênh giao dịch điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
- Điều 22. Tiếp nhận và xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 23. Cấp chứng từ nộp NSNN phục hồi
- Điều 24. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 25. Lập, gửi và trả kết quả xử lý hồ sơ đề nghị tra soát thông tin nộp thuế điện tử của người nộp thuế
- Điều 26. Tiếp nhận và trả kết quả xử lý bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa)
- Điều 27. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
- Điều 28. Xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
- Điều 29. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế điện tử gửi trực tiếp đến cơ quan thuế
- Điều 30. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho người nộp thuế thực hiện miễn giảm thuế điện tử đồng thời với thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến bằng phương thức điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 33. Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hỏi đáp vướng mắc của người nộp thuế
- Điều 34. Tra cứu thông tin của người nộp thuế:
- Điều 35. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký thuế điện tử đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 36. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 37. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 38. Thông tin trao đổi, cung cấp giữa cơ quan thuế với KBNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 39. Trao đổi và cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu
- Điều 40. Tra soát, đối soát, xử lý sai sót và điều chỉnh thông tin, dữ liệu trao đổi, cung cấp
- Điều 42. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 43. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 44. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN