Điều 29 Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
1. Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế đến cơ quan thuế như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế là Văn bản/Đơn đề nghị miễn giảm và các tài liệu kèm theo, người nộp thuế thực hiện lập và gửi hồ sơ miễn, giảm thuế đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 4 Thông tư này.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị miễn, giảm thuế trên hồ sơ khai thuế và không phải gửi Văn bản/Đơn đề nghị miễn giảm thì việc lập và gửi hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được thực hiện đồng thời với việc lập và gửi hồ sơ khai thuế điện tử theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
2. Thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế là Văn bản/Đơn đề nghị miễn giảm và các tài liệu kèm theo:
Chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị miễn, giảm thuế đồng thời là hồ sơ khai thuế:
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Ngay sau khi gửi Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử.
3. Xử lý hồ sơ miễn giảm thuế
a) Thông báo chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế
a.1) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế là Văn bản/Đơn đề nghị miễn giảm và các tài liệu kèm theo:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận nộp hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ miễn giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2
a.2) Trường hợp người nộp thuế đề nghị miễn, giảm thuế đồng thời là hồ sơ khai thuế:
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại điểm a.1 khoản này.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử được tính từ ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
d) Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận văn bản giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu của người nộp thuế đối với hồ sơ đề nghị miễn, giảm đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử
Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử (là các thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết miễn, giảm thuế, kết quả giải quyết miễn, giảm thuế của cơ quan thuế) cho người nộp thuế theo quy định tại khoản 2
Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 19/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/03/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 531 đến số 532
- Ngày hiệu lực: 03/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc giao dịch thuế điện tử
- Điều 5. Gửi thông báo, quyết định, văn bản điện tử của cơ quan thuế
- Điều 6. Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử
- Điều 7. Ký điện tử trong giao dịch thuế điện tử
- Điều 8. Cách xác định thời gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử của người nộp thuế và thời gian cơ quan thuế gửi thông báo, quyết định, văn bản cho người nộp thuế
- Điều 9. Xử lý sự cố trong quá trình thực hiện giao dịch thuế điện tử
- Điều 10. Đăng ký giao dịch thuế điện tử
- Điều 11. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
- Điều 12. Ngừng giao dịch vơi cơ quan thuế bằng phương thức điện tử
- Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế điện tử trực tiếp với cơ quan thuế
- Điều 14. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với trường hợp người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế điện tử đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 15. Đăng ký nghĩa vụ khai thuế
- Điều 16. Khai thuế điện tử
- Điều 17. Xử lý hồ sơ khai thuế
- Điều 18. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo nộp thuế theo hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến bằng phương thức điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 19. Thông báo về việc chưa nộp hồ sơ khai thuế
- Điều 20. Nộp thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
- Điều 21. Nộp thuế điện tử thông qua các kênh giao dịch điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
- Điều 22. Tiếp nhận và xử lý thông tin thu nộp ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế
- Điều 23. Cấp chứng từ nộp NSNN phục hồi
- Điều 24. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 25. Lập, gửi và trả kết quả xử lý hồ sơ đề nghị tra soát thông tin nộp thuế điện tử của người nộp thuế
- Điều 26. Tiếp nhận và trả kết quả xử lý bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa)
- Điều 27. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
- Điều 28. Xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử
- Điều 29. Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế điện tử gửi trực tiếp đến cơ quan thuế
- Điều 30. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết cho người nộp thuế thực hiện miễn giảm thuế điện tử đồng thời với thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyển đến bằng phương thức điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 33. Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hỏi đáp vướng mắc của người nộp thuế
- Điều 34. Tra cứu thông tin của người nộp thuế:
- Điều 35. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký thuế điện tử đồng thời với đăng ký kinh doanh theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 36. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 37. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị miễn giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông
- Điều 38. Thông tin trao đổi, cung cấp giữa cơ quan thuế với KBNN, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Điều 39. Trao đổi và cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu
- Điều 40. Tra soát, đối soát, xử lý sai sót và điều chỉnh thông tin, dữ liệu trao đổi, cung cấp
- Điều 42. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 43. Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin sử dụng dịch vụ T-VAN
- Điều 44. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN