Điều 5 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
1. Giá tính thuế theo quy định tại Thông tư này là giá bán dầu thô được xác định theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng.
“Hợp đồng giao dịch sòng phẳng" là hợp đồng giao dịch giữa người mua và người bán trong quan hệ thị trường, không bao gồm các hợp đồng mua bán giữa nội bộ của một công ty, giữa các công ty có quan hệ liên kết, giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức thuộc Chính phủ, hoặc bất cứ giao dịch, trao đổi nào bị ảnh hưởng bởi những quan hệ thương mại không bình thường.
2. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý thuế (cơ quan thuế và cơ quan hải quan) sẽ xác định giá tính thuế theo nguyên tắc sau:
Giá tính thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục: tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Platt’s) hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp