Điều 24 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
1. Thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại gồm:
1.1. Thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô là tổng số chênh lệch giữa giá bán thực tế so với giá bán kế hoạch đối với sản lượng dầu để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010.
1.2. Thu nhập từ chi phí sử dụng không hết là khoản chênh lệch về giá trị sản lượng sản phẩm dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010 trên cơ sở giá bán dầu thô kế hoạch (chi phí kế hoạch) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kết dư phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 do Hội đồng Liên doanh quyết nghị tại Văn kiện từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh và chi phí sử dụng không hết theo Biên bản thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra.
1.3. Trường hợp trong năm thực hiện, chi phí thực tế phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 phát sinh lớn hơn chi phí kế hoạch thì VIETSOVPETRO được bù trừ với thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô của quý trước liền kề cho đến khi bù trừ hết.
2. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
2.1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ chênh lệch giá bán dầu:
a) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý | = | Thu nhập chịu thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) tổng thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý theo hướng dẫn tại Điểm 1.1 và 1.3,
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
b) Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý xác định như hướng dẫn tại Điểm 2.1.a, Khoản 2, Điều này nhân (x) 80%.
Do thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn trên đây được xác định trên cơ sở tạm tính nên chưa phải là căn cứ để VIETSOVPETRO chia lãi cho các phía tham gia.
2.2. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ chi phí sử dụng không hết:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp | = | Thu nhập chịu thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) thu nhập từ chi phí sử dụng không hết theo hướng dẫn tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều này, được xác định theo Văn kiện kỳ họp Hội đồng Liên doanh hàng năm trừ (-) số phụ thu phải nộp theo hướng dẫn tại
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
3. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại:
3.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô theo mẫu số 01-1/TNDN-VSP và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí sử dụng không hết theo mẫu số 01-2/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với khoản thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu.
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết nghị khoản chi phí sử dụng không hết theo Văn kiện kỳ họp của Hội đồng Liên doanh.
Trường hợp ngày thứ 30 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp