Điều 11 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
Xác định số thuế xuất khẩu:
Số thuế xuất khẩu phải nộp | = | Sản lượng dầu thô xuất khẩu | x | Giá tính thuế xuất khẩu | x | Tỷ lệ thuế xuất khẩu |
Trong đó:
- Sản lượng dầu thô xuất khẩu là sản lượng dầu thô thực tế xuất khẩu theo từng lần xuất bán.
- Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng (giá FOB). Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế xuất khẩu được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế xuất khẩu | = | 100% | - | Tỷ lệ thuế tài nguyên | x | Thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô |
Trong đó:
- Tỷ lệ thuế tài nguyên theo quy định tại Hiệp định 2010 là 18%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô theo quy định tại Hiệp định 2010 là 10%.
Ví dụ 3: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu đối với dầu thô:
Tỷ lệ thuế xuất khẩu đối với dầu thô | = | (100% - 18%) x 10% = 8,2% |
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp