Điều 2 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tư này áp dụng đối với sản phẩm hàng hoá là dầu thô do Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” khai thác và giữ được từ lô 09-1 đã xuất bán (kể cả trao đổi), không bao gồm sản phẩm phi hàng hóa và hao phí công nghệ sản phẩm.
“Sản phẩm phi hàng hóa” theo quy định tại Hiệp định 2010 là dầu thô cần thiết để đảm bảo việc khai thác, xử lý, bảo quản và vận chuyển dầu thô đến điểm giao.
“Hao phí công nghệ sản phẩm” theo quy định tại Hiệp định 2010 là những hao phí dầu thô liên quan đến việc khai thác và xử lý, bảo quản và vận chuyển dầu thô đến điểm giao.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác của Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” ngoài hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1. Trong trường hợp này, Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp