Điều 23 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán | = | Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán (a) | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (b) |
Trong đó:
(a) Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán | = | Doanh thu bán dầu thô theo từng lần xuất bán | - | Chi phí được trừ |
- Doanh thu bán dầu thô theo từng lần xuất bán bằng (=) sản lượng dầu thô xuất bán nhân (x) giá bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng của từng lần xuất bán. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Chi phí được trừ gồm:
+ Thuế tài nguyên;
+ Thuế xuất khẩu;
+ Thuế đặc biệt;
+ Giá trị sản lượng dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng cho hoạt động dầu khí lô 09-1 theo tỷ lệ được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm (tối đa đến 35%) theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010, được xác định trên giá bán dầu thô thực tế theo từng lần xuất bán dầu thô;
+ Phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng trên 20% so với giá dầu cơ sở.
Các khoản chi nói trên được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
(b) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
2. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
2.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán theo mẫu số 01/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp