Mục 6 Chương 2 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
MỤC 6. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của VIETSOVPETRO từ lô 09-1 là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác và thu nhập khác ngoài thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí từ lô 09-1 của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là năm dương lịch. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tiên được tính từ ngày tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp cuối cùng được tính từ ngày bắt đầu của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết thúc Hiệp định 2010.
2. Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng.
Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán | = | Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán (a) | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (b) |
Trong đó:
(a) Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế tạm tính theo từng lần xuất bán | = | Doanh thu bán dầu thô theo từng lần xuất bán | - | Chi phí được trừ |
- Doanh thu bán dầu thô theo từng lần xuất bán bằng (=) sản lượng dầu thô xuất bán nhân (x) giá bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng của từng lần xuất bán. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Chi phí được trừ gồm:
+ Thuế tài nguyên;
+ Thuế xuất khẩu;
+ Thuế đặc biệt;
+ Giá trị sản lượng dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng cho hoạt động dầu khí lô 09-1 theo tỷ lệ được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm (tối đa đến 35%) theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010, được xác định trên giá bán dầu thô thực tế theo từng lần xuất bán dầu thô;
+ Phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng trên 20% so với giá dầu cơ sở.
Các khoản chi nói trên được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
(b) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
2. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
2.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán theo mẫu số 01/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
1. Thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại gồm:
1.1. Thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô là tổng số chênh lệch giữa giá bán thực tế so với giá bán kế hoạch đối với sản lượng dầu để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010.
1.2. Thu nhập từ chi phí sử dụng không hết là khoản chênh lệch về giá trị sản lượng sản phẩm dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 của Hiệp định 2010 trên cơ sở giá bán dầu thô kế hoạch (chi phí kế hoạch) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kết dư phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 do Hội đồng Liên doanh quyết nghị tại Văn kiện từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh và chi phí sử dụng không hết theo Biên bản thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra.
1.3. Trường hợp trong năm thực hiện, chi phí thực tế phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 phát sinh lớn hơn chi phí kế hoạch thì VIETSOVPETRO được bù trừ với thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô của quý trước liền kề cho đến khi bù trừ hết.
2. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
2.1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ chênh lệch giá bán dầu:
a) Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý | = | Thu nhập chịu thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) tổng thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý theo hướng dẫn tại Điểm 1.1 và 1.3,
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
b) Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý xác định như hướng dẫn tại Điểm 2.1.a, Khoản 2, Điều này nhân (x) 80%.
Do thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn trên đây được xác định trên cơ sở tạm tính nên chưa phải là căn cứ để VIETSOVPETRO chia lãi cho các phía tham gia.
2.2. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ chi phí sử dụng không hết:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp | = | Thu nhập chịu thuế | x | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế bằng (=) thu nhập từ chi phí sử dụng không hết theo hướng dẫn tại Điểm 1.2, Khoản 1, Điều này, được xác định theo Văn kiện kỳ họp Hội đồng Liên doanh hàng năm trừ (-) số phụ thu phải nộp theo hướng dẫn tại
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Hiệp định 2010 là 50%.
3. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại:
3.1. Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu thô theo mẫu số 01-1/TNDN-VSP và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí sử dụng không hết theo mẫu số 01-2/TNDN-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với khoản thu nhập từ chênh lệch giá bán dầu.
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết nghị khoản chi phí sử dụng không hết theo Văn kiện kỳ họp của Hội đồng Liên doanh.
Trường hợp ngày thứ 30 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp bằng tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 23 và
Số thuế thu nhập doanh nghiệp đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn tại Điểm 2.1,
3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc Hiệp định 2010 (trong trường hợp ngày kết thúc Hiệp định khác với ngày kết thúc năm dương lịch).
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
4. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp