Mục 5 Chương 2 Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
MỤC 5. PHỤ THU KHI GIÁ DẦU THÔ BIẾN ĐỘNG TĂNG
Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
Khi giá bán dầu thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng thì toàn bộ phần dầu lãi của VIETSOVPETRO thuộc diện chịu phụ thu theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
Số phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán được khai và nộp theo từng lần xuất bán nếu giá bán dầu thô tăng trên 20% so với giá dầu thô cơ sở là 75 USD/thùng.
1. Xác định số phụ thu tạm tính phải nộp:
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán dầu thô | = 50% x | Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán | - 1,2 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
- Trường hợp giá bán dầu thô thực tế của lần xuất bán tăng cao hơn giá cơ sở tương ứng trên 50%, số phụ thu tạm tính được xác định = (i) + (ii), cụ thể như sau:
(i) Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán dầu thô tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% | = 50% x | Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán tối đa đến 150% giá dầu cơ sở | - 1,2 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
và
(ii) Số phụ thu tạm tính phải nộp theo từng lần xuất bán tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% | = 60% x | Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán | - 1,5 x | Giá dầu thô cơ sở | x | Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán là giá bán dầu thô tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá bán dầu thô theo từng lần xuất bán được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Chương I Thông tư này.
- Giá dầu thô cơ sở theo quy định tại Hiệp định 2010 là 75 USD/thùng.
- Sản lượng dầu lãi tạm tính theo từng lần xuất bán là phần dầu thô còn lại sau khi trừ đi phần dầu thô dùng để nộp thuế tài nguyên và trừ phần dầu thô để lại cho hoạt động dầu khí tại lô 09-1 (theo kế hoạch được Hội đồng Liên doanh duyệt hàng năm, không vượt quá 35%).
Ví dụ 5: Xác định số phụ thu phải nộp khi giá dầu thô biến động tăng theo từng lô dầu thô xuất bán:
Giả sử sản lượng xuất bán dầu thô lần thứ nhất vào ngày 01/01/2011 của VIETSOVPETRO là 400.000 thùng, giá bán là 115 USD/thùng, tỷ lệ thuế tài nguyên là 18%, tỷ lệ dầu thô để lại được Hội đồng Liên doanh duyệt là 34%.
- Giá bán 115 USD/thùng so với giá cơ sở 75 USD/thùng bằng 153%.
- Sản lượng dầu lãi tạm tính | = 400.000 - 400.000 x 18% - 400.000 x 34% |
= 192.000 thùng |
- Số phụ thu tạm tính được xác định như sau:
(i) Số phụ thu tạm tính tương ứng với phần giá dầu tăng cao hơn giá cơ sở trên 20% đến 50% | = 50% x (1,5 x 75- 1,2 x 75) x 192.000 |
= 2.160.000 USD |
và
(ii) Số phụ thu tạm tính tương ứng với phần giá dầu cao hơn giá cơ sở trên 50% | = 60% x (115 - 1,5 x 75) x 192.000 |
= 288.000 USD |
Tổng số phụ thu tạm tính phải nộp của lần xuất bán dầu thô thứ nhất vào ngày 01/01/2011 = (i)+(ii) = 2.448.000 USD.
2. Khai, nộp phụ thu tạm tính:
2.1. Hồ sơ khai phụ thu tạm tính là Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán theo mẫu số 01/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính:
Chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất bán dầu thô. Ngày xuất bán dầu thô là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận (đối với dầu thô bán tại thị trường Việt Nam) hoặc ngày làm xong thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan (đối với dầu thô xuất khẩu). Trường hợp ngày thứ 35 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính.
Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
Dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại gồm dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô và dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết.
1. Xác định phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô:
1.1. Xác định sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô:
Sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý được xác định như sau:
Sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý | = | Số tiền chênh lệch giá bán dầu thô của quý tương ứng |
Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý tương ứng |
Trong đó:
- Số tiền chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý là tổng số tiền chênh lệch phát sinh hàng quý giữa giá bán thực tế so với giá bán kế hoạch đối với sản lượng dầu để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 Hiệp định 2010, được xác định theo hướng dẫn tại Điểm 1.1 và 1.3,
- Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý bằng doanh thu xuất bán dầu thô của quý tương ứng chia cho sản lượng dầu thô xuất bán trong quý tương ứng.
1.2. Xác định phụ thu tạm tính phải nộp đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô:
a) Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý tương ứng, VIETSOVPETRO xác định số phụ thu đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý theo nguyên tắc hướng dẫn tại
b) Số phụ thu tạm tính phải nộp đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý bằng (=) số phụ thu đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý xác định theo hướng dẫn tại Điểm 1.2. a, Điều này nhân (x) 80%.
Ví dụ 6: Giả sử quý I năm 2011, VIETSOVPETRO xác định số tiền chênh lệch giá bán dầu thô là 50.000.000 USD, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý I là 100 USD/thùng.
Sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô quý I | = | 50.000.000 | = | 500.000 thùng |
100 |
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại
Số phụ thu phải nộp quý I | = 50% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong quý I | - 1,2 x 75 | x | Sản lượng dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô quý I |
= 50% x (100 - 1,2 x 75) x 500.000 = 2.500.000 USD | |||||
Số phụ thu tạm tính phải nộp quý I | = 2.500.000 USD x 80% = 2.000.000 USD |
2. Xác định phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết:
2.1. Xác định sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết:
Sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết | = | Số tiền chi phí sử dụng không hết |
Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí |
Trong đó:
- Số tiền chi phí sử dụng không hết là khoản chênh lệch giữa giá trị sản lượng dầu thô để lại cho VIETSOVPETRO sử dụng theo quy định tại Điều 9 Hiệp định 2010 trên cơ sở giá bán dầu thô kế hoạch (chi phí kế hoạch) và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kết dư phục vụ hoạt động dầu khí lô 09-1 do Hội đồng Liên doanh quyết nghị tại Văn kiện từng kỳ họp Hội đồng Liên doanh và chi phí sử dụng không hết (nếu có) theo biên bản thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra.
- Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí bằng (=) tổng doanh thu xuất bán dầu thô trong kỳ kết dư chi phí chia (:) tổng sản lượng dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí.
Kỳ kết dư chi phí là khoảng thời gian VIETSOVPETRO xác định khoản chi phí sử dụng không hết để báo cáo Hội đồng Liên doanh phê duyệt.
2.2. Xác định phụ thu tạm tính đối với sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết:
Trên cơ sở sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết, giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí tương ứng, VIETSOVPETRO xác định số tiền phụ thu của sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết theo nguyên tắc hướng dẫn tại
Trường hợp theo kết quả thanh tra VIETSOVPETRO hàng năm của Ban Thanh tra phát sinh khoản chi phí sử dụng không hết thì VIETSOVPETRO thực hiện xác định phụ thu phải nộp đối với dầu lãi từ khoản chi phí sử dụng không hết này trên cơ sở giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư của năm thực hiện thanh tra tương ứng và theo nguyên tắc hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 18 và Điểm 2.1,
Ví dụ 7: Giả sử trong năm 2011, Hội đồng Liên doanh họp và quyết định chi phí sử dụng không hết của năm 2011 là 50.000.000 USD. Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí là 100 USD/thùng.
Sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết | = | 50.000.000 | = | 500.000 thùng |
100 |
Theo nguyên tắc hướng dẫn tại
Số phụ thu phải nộp đối với sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết | = 50% x | Giá bình quân gia quyền của các lô dầu thô xuất bán trong kỳ kết dư chi phí | - 1,2 x 75 | x | Sản lượng dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết |
= 50% x (100 – 1,2 x 75) x 500.000 = 2.500.000 USD |
3. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư:
3.1. Hồ sơ khai phụ thu là Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chênh lệch giá bán dầu thô theo mẫu số 01-1/PTHU-VSP và Tờ khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí sử dụng không hết theo mẫu số 01-2/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính:
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với khoản phụ thu từ chênh lệch giá bán dầu.
- Chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) kể từ ngày Hội đồng Liên doanh quyết nghị khoản chi phí sử dụng không hết theo Văn kiện kỳ họp của Hội đồng Liên doanh.
Trường hợp ngày thứ 30 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
3.3. Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính.
Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
1. Xác định số phụ thu theo quyết toán:
Số phụ thu phải nộp theo quyết toán bằng tổng số phụ thu phải nộp được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 18 và Khoản 1,
Số phụ thu đối với chênh lệch giá bán dầu thô hàng quý hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 19 được xác định trên cơ sở toàn bộ số phụ thu phải nộp của từng quý.
2. Khai, nộp phụ thu theo hồ sơ khai quyết toán:
2.1. Hồ sơ khai quyết toán phụ thu gồm:
- Tờ khai quyết toán phụ thu theo mẫu số 02/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp theo mẫu số 02-1/PTHU-VSP ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc Hiệp định 2010 (trong trường hợp ngày kết thúc Hiệp định khác với ngày kết thúc năm dương lịch).
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó.
2.3. Thời hạn nộp phụ thu theo hồ sơ khai quyết toán phụ thu: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu.
Thông tư 155/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro từ lô 09-1 theo quy định tại Hiệp định 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/11/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 611 đến số 612
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Người nộp thuế
- Điều 4. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 5. Nguyên tắc xác định giá tính thuế
- Điều 6. Đối tượng chịu thuế tài nguyên
- Điều 7. Kỳ tính thuế tài nguyên
- Điều 8. Khai, nộp thuế tài nguyên
- Điều 9. Quyết toán thuế tài nguyên
- Điều 10. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
- Điều 11. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
- Điều 12. Khai, nộp thuế xuất khẩu
- Điều 13. Đối tượng chịu thuế đặc biệt
- Điều 14. Xác định số thuế đặc biệt phải nộp
- Điều 15. Khai, nộp thuế đặc biệt
- Điều 17. Đối tượng chịu phụ thu
- Điều 18. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi theo từng lần xuất bán
- Điều 19. Khai, nộp phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 20. Quyết toán phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng.
- Điều 21. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 22. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 23. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán
- Điều 24. Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ chi phí kết dư của phần dầu để lại
- Điều 25. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp