Hệ thống pháp luật

Điều 9 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 9. Kế toán chi phí không được thu hồi

1. Tài khoản 249 - Chi phí không được thu hồi được dùng để phản ánh số chi phí không được thu hồi theo quy định của Hợp đồng dầu khí và các chi phí bị treo, bị loại trong quá trình kiểm toán theo Báo cáo kiểm toán của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

2. Nguyên tắc kế toán

Người điều hành dầu khí phải tập hợp và theo dõi chi tiết các chi phí không được thu hồi theo từng giai đoạn tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng; giai đoạn phát triển, giai đoạn khai thác dầu khí. Người điều hành dầu khí được mở chi tiết tài khoản cấp 2, cấp 3 của Tài khoản 249 - Chi phí không được thu hồi phù hợp với yêu cầu quản lý của mình.

3. Nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán Tài khoản 249 - Chi phí không được thu hồi

Bên Nợ: Các khoản chi phí không được thu hồi của các giai đoạn tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng; giai đoạn phát triển và giai đoạn khai thác dầu khí phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các chi phí không được thu hồi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Hợp đồng dầu khí và được tái phân loại là chi phí thu hồi;

- Ghi giảm chi phí không được thu hồi khi kết thúc hợp đồng dầu khí.

Số dư bên Nợ: Chi phí không được thu hồi lũy kế tại thời điểm báo cáo.

4. Phương pháp hạch toán chi phí không được thu hồi

a) Khi các chi phí trong giai đoạn tìm kiếm thăm dò, thẩm lượng; giai đoạn phát triển, giai đoạn khai thác được xác định là chi phí không được thu hồi, ghi:

Nợ TK 249 - Chi phí không được thu hồi

Có các TK 246, 247, 248.

b) Khi các khoản chi phí không được thu hồi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và Hợp đồng dầu khí được tái phân loại là chi phí thu hồi, ghi:

Nợ TK 246, 247, 248

Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi.

c) Khi kết thúc Hợp đồng dầu khí, kế toán ghi giảm chi phí không được thu hồi và số vốn góp của các bên, ghi:

Nợ các TK 3411, 4111

Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi.

d) Khi thanh lý số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ còn tồn kho chưa xuất dùng cho các hoạt động dầu khí:

- Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131... Số thu từ việc thanh lý

Nợ TK 249 - Chi phí không được thu hồi (Phần chênh lệch giữa số thu từ việc thanh lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)

Có các TK 152, 153 (Giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)

Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)

- Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý lớn hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131... Số thu từ việc thanh lý

Có các TK 152, 153 (Giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)

Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi (Phần chênh lệch giữa số thu từ việc thanh lý lớn hơn giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)

Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có)

Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/08/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 871 đến số 872
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra