Hệ thống pháp luật

Điều 17 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 17. Kế toán chi phí thu dọn mỏ

Nguyên tắc kế toán

a) Người điều hành dầu khí thay mặt các bên tham gia Hợp đồng dầu khí chịu trách nhiệm thu dọn mỏ, hoàn trả mặt bằng theo quy định của pháp luật sau khi kết thúc Hợp đồng dầu khí.

b) Định kỳ, kể từ khi bắt đầu đi vào khai thác thương mại, Người điều hành dầu khí phải nộp tiền ký quỹ cho nước chủ nhà (đại diện là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam - PVN) để đảm bảo nghĩa vụ tài chính cho việc thực hiện thu dọn công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt động khai thác dầu khí tại Việt Nam.

c) Khi nộp tiền vào tài khoản ký quỹ của PVN, Người điều hành dầu khí đồng thời được trích lập Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính và được tính vào chi phí của giai đoạn khai thác.

d) Việc trích lập, sử dụng và quyết toán Quỹ thu dọn mỏ phải được theo dõi chi tiết theo từng Hợp đồng dầu khí.

đ) Trường hợp số trích Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính lớn hơn số thực chi cho việc thu dọn mỏ thì phần kết dư còn lại của quỹ được xử lý như sau:

- Nếu đã thu hồi hết chi phí thì phần kết dư còn lại của Quỹ sau khi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước được chia lại cho các bên theo nguyên tắc phân chia dầu lãi;

- Nếu chưa thu hồi hết chi phí, phần kết dư còn lại của Quỹ được ghi giảm chi phí của giai đoạn khai thác.

2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

a) Khi trích lập Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính (chi phí thu dọn mỏ), ghi:

Nợ TK 248 - Chi phí khai thác

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

b) Khi Người điều hành dầu khí nộp tiền ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ tài chính do PVN quản lý, ghi:

Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

c) Khi phát sinh chi phí thu dọn thực tế, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí trích trước

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

d) Khi nhận lại tiền ký quỹ từ PVN để thanh toán chi phí thu dọn mỏ phát sinh, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược.

đ) Thanh toán tiền chi phí thu dọn mỏ đã phát sinh, ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

e) Khi kết thúc việc thu dọn mỏ, trường hợp Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính không sử dụng hết thì kết dư còn lại của Quỹ được xử lý như sau:

- Trường hợp chưa thu hồi hết chi phí hoạt động dầu khí, Người điều hành dầu khí ghi giảm chi phí khai thác tương ứng với số Quỹ còn lại chưa sử dụng, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có TK 248 - Chi phí khai thác.

- Trường hợp đã thu hồi hết chi phí hoạt động dầu khí, Người điều hành dầu khí phản ánh số Quỹ chưa sử dụng hết là khoản phải trả cho các bên, theo các trường hợp cụ thể như sau:

+ Trường hợp Người điều hành dầu khí phải thay mặt các bên Nhà thầu nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước đối với phần lãi nước chủ nhà được hưởng:

Khi nhận lại tiền ký quỹ từ PVN, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (số tiền ký quỹ nhận lại từ PVN chưa trừ số phải nộp NSNN)

Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược.

Khi xác định số phải nộp Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Khi thực nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

+ Trường hợp PVN đã nộp thay Người điều hành dầu khí số lãi nước chủ nhà được hưởng, khi nhận lại tiền ký quỹ từ PVN, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (số tiền ký quỹ nhận lại từ PVN đã trừ số phải nộp NSNN)

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược.

- Số Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính chưa sử dụng hết được ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác cho các bên Nhà thầu sau khi đã trừ số tiền lãi nước chủ nhà được hưởng, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả

Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác (Chi tiết cho từng bên Nhà thầu).

- Khi thanh toán số tiền được phân phối từ Quỹ đảm bảo nghĩa vụ tài chính cho các bên nhà thầu hoặc Công ty mẹ - Người điều hành, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết cho từng Nhà thầu)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.

Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/08/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Xuân Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 871 đến số 872
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra