Điều 5 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 5. Hệ thống tài khoản kế toán
1. Người điều hành dầu khí áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành với sự sửa đổi, bổ sung một số tài khoản, đổi tên một số tài khoản kế toán sau:
a) Bổ sung Tài khoản 246 - “Chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng dầu khí và tình hình quyết toán chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng dầu khí. Chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng trong các hợp đồng dầu khí được theo dõi chi tiết theo từng Hợp đồng dầu khí.
b) Bổ sung Tài khoản 247 - “Chi phí phát triển mỏ”. Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phát triển các mỏ dầu khí và tình hình quyết toán giá trị đầu tư phát triển mỏ trong các Hợp đồng dầu khí.
c) Bổ sung Tài khoản 248 - “Chi phí khai thác”. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phát sinh trong giai đoạn khai thác dầu khí của từng Hợp đồng dầu khí.
d) Bổ sung Tài khoản 249 - “Chi phí không được thu hồi”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí phát sinh trong các giai đoạn tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng; giai đoạn phát triển mỏ và giai đoạn khai thác nhưng không được phép thu hồi theo quy định của Hợp đồng dầu khí và các chi phí bị treo, bị loại trong quá trình kiểm toán theo Báo cáo kiểm toán của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
đ) Bổ sung Tài khoản 251 - “Chi phí đã thu hồi”: Tài khoản này phản ánh số chi phí đã được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí trên cơ sở chi trước - thu hồi trước theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
e) Đổi tên Tài khoản 341 - “Vay dài hạn” thành “Vốn góp của các bên nhà thầu khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền góp của các bên nhà thầu khác không phải là công ty mẹ - Người điều hành tham gia hợp đồng theo quy định của Hợp đồng dầu khí. Tài khoản 341 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác được mở thêm hai tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 3411 - Vốn góp của các bên nhà thầu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của các bên Nhà thầu tham gia hợp đồng góp vào theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
- Tài khoản 3412 - Thu hồi vốn góp của các bên nhà thầu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn góp của các bên Nhà thầu tham gia hợp đồng đã được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí trên cơ sở chi trước - thu hồi trước.
g) Đổi tên Tài khoản 411 - “Nguồn vốn kinh doanh” thành “Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành”. Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành theo quy định của Hợp đồng dầu khí. Tài khoản 411 - Vốn góp của công ty mẹ - Người điều hành được mở thêm hai tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 4111 - “Vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành”: Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn của công ty mẹ - Người điều hành góp vào theo quy định của Hợp đồng dầu khí.
- Tài khoản 4112 - “Thu hồi vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành”: Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn góp của Công ty mẹ - Người điều hành đã được thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí trên cơ sở chi trước - thu hồi trước.
h) Đổi tên Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp” thành “Chi phí quản lý hành chính chung”. Tài khoản này phản ánh chi phí bộ phận quản lý, hành chính của Người điều hành dầu khí phát sinh trong kỳ.
2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí với những sửa đổi, bổ sung nêu trên ban hành tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Trường hợp Người điều hành dầu khí có phát sinh các hoạt động kinh tế khác thì được sử dụng tài khoản liên quan ngoài hệ thống tài khoản được quy định tại Thông tư này nhưng nằm trong Hệ thống tài khoản kế toán quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành thì không cần phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 871 đến số 872
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chữ viết sử dụng trong kế toán
- Điều 4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Điều 5. Hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 6. Kế toán chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng
- Điều 7. Kế toán chi phí phát triển mỏ
- Điều 8. Kế toán giai đoạn khai thác
- Điều 9. Kế toán chi phí không được thu hồi
- Điều 10. Kế toán chi phí đã thu hồi
- Điều 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Kế toán khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong giai đoạn khai thác
- Điều 13. Kế toán khoản vốn góp của các bên Nhà thầu
- Điều 14. Kế toán thanh lý tài sản
- Điều 15. Kế toán các khoản thu khác
- Điều 16. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 17. Kế toán chi phí thu dọn mỏ
- Điều 18. Kế toán chi phí quản lý hành chính chung
- Điều 19. Quy định về việc lập, nộp báo cáo tài chính