Điều 14 Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 14. Kế toán thanh lý tài sản
1. Nguyên tắc kế toán
a) Người điều hành dầu khí có trách nhiệm chuyển giao các tài sản cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) sau khi đã thu hồi hết chi phí mà không còn cần thiết cho các hoạt động dầu khí. Trường hợp PVN không nhận tài sản này thì Người điều hành dầu khí có thể thanh lý, toàn bộ số thu phát sinh từ việc bán những tài sản này sẽ được trả cho PVN.
b) Trường hợp chi phí hoạt động dầu khí chưa được thu hồi hết nhưng tài sản không còn cần thiết cho hoạt động dầu khí, tùy thuộc vào sự phê duyệt của PVN, Người điều hành dầu khí có thể quyết định các tài sản đó. Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán những tài sản được ghi giảm Chi phí thu hồi của hoạt động dầu khí (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế - nếu có).
c) Trường hợp hợp đồng dầu khí quy định nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chỉ được tính vào chi phí thu hồi khi xuất dùng cho hoạt động dầu khí, nếu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ chưa xuất dùng cho hoạt động dầu khí còn tồn kho mà không còn cần thiết sử dụng cho hoạt động dầu khí, người điều hành có thể thanh lý (theo yêu cầu của các nhà thầu), phần chênh lệch giữa số tiền thu được từ việc thanh lý so với giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ được ghi nhận vào chi phí không được thu hồi.
2. Phương pháp hạch toán kế toán
a) Trường hợp chi phí chưa được thu hồi hết, số thu từ việc thanh lý tài sản sau khi trừ đi các khoản chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán, và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước (nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 331, 333
Có các TK 246, 247, 248.
b) Trường hợp chi phí hoạt động dầu khí đã được thu hồi hết theo quy định, số thu từ việc thanh lý tài sản sau khi trừ đi các khoản chi phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) được chuyển trả cho PVN, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 331, 333
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết phải trả cho PVN).
c) Khi thanh lý số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ còn tồn kho chưa xuất dùng cho các hoạt động dầu khí:
- Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131... Số thu từ việc thanh lý
Nợ TK 249 - Chi phí không được thu hồi (Phần chênh lệch giữa số thu từ việc thanh lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)
Có các TK 152, 153 (Giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có).
- Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý lớn hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131... Số thu từ việc thanh lý
Có các TK 152, 153 (Giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)
Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi (Phần chênh lệch giữa số thu từ việc thanh lý lớn hơn giá trị ghi sổ NVL, CC, DC thanh lý)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có).
- Trường hợp các bên nhà thầu quyết định sử dụng phần chênh lệch giữa số thu từ việc thanh lý và giá trị ghi sổ của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ để điều chỉnh khoản vốn góp, ghi:
+ Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý lớn hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán kết chuyển phần chênh lệch đang được ghi nhận trong chi phí không được thu hồi để ghi tăng vốn góp của các bên:
Nợ TK 249 - Chi phí không được thu hồi
Có các TK 3411, 4111.
+ Trường hợp số tiền thu từ việc thanh lý nhỏ hơn giá trị ghi sổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán kết chuyển phần chênh lệch đang được ghi nhận trong chi phí không được thu hồi để ghi tăng vốn góp của các bên:
Nợ các TK 3411, 4111
Có TK 249 - Chi phí không được thu hồi.
Thông tư 107/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho Người điều hành dầu khí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 107/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 871 đến số 872
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chữ viết sử dụng trong kế toán
- Điều 4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Điều 5. Hệ thống tài khoản kế toán
- Điều 6. Kế toán chi phí tìm kiếm, thăm dò, thẩm lượng
- Điều 7. Kế toán chi phí phát triển mỏ
- Điều 8. Kế toán giai đoạn khai thác
- Điều 9. Kế toán chi phí không được thu hồi
- Điều 10. Kế toán chi phí đã thu hồi
- Điều 11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Kế toán khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trong giai đoạn khai thác
- Điều 13. Kế toán khoản vốn góp của các bên Nhà thầu
- Điều 14. Kế toán thanh lý tài sản
- Điều 15. Kế toán các khoản thu khác
- Điều 16. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Điều 17. Kế toán chi phí thu dọn mỏ
- Điều 18. Kế toán chi phí quản lý hành chính chung
- Điều 19. Quy định về việc lập, nộp báo cáo tài chính